Vickers Vildebeest
Giao diện
Vildebeest / Vincent | |
---|---|
Vickers Vildebeest | |
Kiểu | Máy bay ném bom ngư lôi |
Nhà chế tạo | Vickers |
Chuyến bay đầu | 1928 |
Giới thiệu | 1933 |
Thải loại | 1942 |
Sử dụng chính | Không quân Hoàng gia Không quân Hoàng gia New Zealand |
Số lượng sản xuất | 209 (Vildebeest) 197 (Vincent) |
Vickers Vildebeest[N 1] và loại tương tự Vickers Vincent là hai mẫu máy bay hai tầng cánh cỡ lớn của Anh, do hãng Vickers thiết kế và chế tạo, nhiệm vụ của nó là máy bay ném bom hạng nhẹ và ném bom ngư lôi, ngoài ra nó còn được phối thuộc hoạt động với lục quân. Dù bay lần đầu năm 1928 nhưng nó vẫn hoạt động cho đến khi Chiến tranh thế giới II nổ ra. Những chiếc Vildebeest cuối cùng tham chiến tại Singapore và Java chống lại Nhật năm 1942.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Type 132
- Mẫu thử chế tạo tại Weybridge với một động cơ Jupiter VII.
- Type 192
- Mẫu thử sửa đổi như Series II với một động cơ Jupiter XF.
- Type 194
- Mẫu thử sửa đổi như Series III với một động cơ Jupiter XIF.
- Type 204
- Mẫu thử thứ hai như Series IV cho Bộ không quân
- Type 209
- Mẫu thử sửa đổi như Series V với một động cơ Jupiter XIF.
- Type 214
- Mẫu thử sửa đổi như Series VI với một động cơ Jupiter XFBM.
- Type 216
- Mẫu thử Series VII sửa đổi với động cơ Hispano-Suiza 12Lbr.
- Type 217
- Mẫu thử thứ hai hoán cải thành Series VII, nhưng không thực hiện.
- Vildebeest Mark I
- Type 244 – Phiên bản sản xuất đầu tiên, đây là mẫu máy bay ném bom ngư lôi, lắp động cơ 600 hp (448 kW) Bristol Pegasus IM3.[2] 22 chiếc cho RAF giai đoạn 1922 - 1933.[3]
- Vildebeest Mark II
- Type 258 – Biến thể với động cơ mạnh hơn (635 hp (474 kW)) Pegasus IIM3.[2] 30 built for RAF and delivered 1933.[4]
- Vildebeest Mark III
- Type 267 – Máy bay ném bom ngư lôi ba chỗ. 150 chiếc cho RAF, giao hàng 1935-36. 15 chiếc cũ của RAF (gồm 1 chiếc Mark II hoán cải) sau này chuyển cho RNZAF.[4]
- Type 277 – 22 máy bay với khả năng mang thùng nhiên liệu phụ cho RNZAF, giao hàng năm 1935.
- Vildebeest Mark IV
- Type 286 – Phiên bản 2 chỗ, lắp động cơ 825 hp (615 kW) Bristol Perseus.[2]. 18 chiếc cho RAF, 12 chiếc trong số này bán cho New Zealand.[4]
- Type 245 Vildebeest
- Seri IX, máy bay ném bom ngư lôi cho Hải quân Tây Ban Nha, dùng động cơ 600 hp (448 kW) Hispano-Suiza 12L.[5]
- Type 263
- 1 chiếc Vildebest I dùng động cơ Pegasus 1M3.
- Vincent
- Type 266 – Phiên bản đa dụng 3 chỗ cho RAF. Dùng động cơ Pegasus IIIM3.[6] 197 built new or converted.[7]
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Vildebeest III)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Vickers Aircraft since 1908[8]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 3
- Chiều dài: 36 ft 8 in (11,18 m)
- Sải cánh: 49 ft 0 in (14,94 m)
- Chiều cao: 14 ft 8 in (4,47 m)
- Diện tích cánh: 728 ft² (67,7 m²)
- Trọng lượng rỗng: 4.773 lb (2.170 kg)
- Trọng lượng có tải: 8.500 lb (3.864 kg)
- Động cơ: 1 × Bristol Pegasus II-M3, 635 hp (474 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 143 mph (124 knot, 230 km/h)
- Tầm bay: 1.250 mi (1.090 hải lý, 2.010 km)
- Trần bay: 19.000 ft (5.800 m)
- Vận tốc lên cao: 630 ft/phút (3,2 m/s)
- Tải trên cánh: 11,7 lb/ft² (57,1 kg/m²)
- Công suất/trọng lượng: 0,075 hp/lb (0,122 kW/kg)
Trang bị vũ khí
- Súng: 1 × súng máy Vickers .303 in (7,7 mm) và 1 × súng máy Lewis.303 in (7,7 mm)
- Bom: 1.100 lb (500 kg) bom hoặc 1 quả ngư lôi 18 in (457 mm)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay ném bom
- Danh sách máy bay của RAF
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- Chú thích
- ^ Andrews and Morgan 1988, các trang 273–274.
- ^ a b c Jarrett Aeroplane Monthly February 2005, p. 19.
- ^ Andrews and Morgan 1988, các trang 516–517.
- ^ a b c Andrews and Morgan 1988, p. 517.
- ^ Andrews and Morgan 1988, các trang 279, 517–518.
- ^ Jarrett Aeroplane Monthly February 2005, các trang 20–21.
- ^ Andrews and Morgan 1988, p. 289.
- ^ Andrews and Morgan 1988, p. 290.
- Tài liệu
- Andrews, C.F. and E.B. Morgan, E.B. Vickers Aircraft since 1908. London: Putnam, 1988. ISBN 0-85177-815-1.
- Jarrett, Philip. "By Day and By Night: Vildebeest and Vincent". Aeroplane Monthly Volume 23, No. 2, Issue 262, February 1995, các trang 16–22. ISSN 0143-7240.
- Mason, Francis K. The British Bomber since 1914. London: Putnam Aeronautical Books, 1994. ISBN 0-85177-861-5.
- "No. 100 Squadron". Flight, ngày 28 tháng 10 năm 1955, các trang 673–676, 678.
- Richards, Denis and Hilary St. G. Saunders. Royal Air Force 1939-1945: Volume II The Fight Avails. London: Her Majesty's Stationary Office, 1954.
- Thetford, Owen. "By Day and By Night: Vincents in Service". Aeroplane Monthly, Volume 23, No. 3, Issue 263, March 1995, các trang 18–22. ISSN 0143-7240.
- Thetford, Owen. "By Day and By Night: Vildebeests in Service". Aeroplane Monthly, Volume 23, No. 4, Issue 264, April 1995, các trang 36–42. ISSN 0143-7240.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vickers Vildebeest.