[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Núi Whitney

Núi Whitney
East Face close-up seen from the Whitney Portal.
Độ cao14.505 foot (4.421 m)Bản mẫu:NAVD88[1]
Phần lồi10.080 ft (3.070 m)[2] Ranked 81st
Độ cao đỉnh mẹEl Pico de Orizaba
Danh sáchVượt trội, Điểm cao nhất tiểu bang California, đỉnh SPS Emblem [3]
Vị trí
Núi Whitney trên bản đồ California
Núi Whitney
Núi Whitney
Dãy núiSierra Nevada
Tọa độ36°34′42,89″B 118°17′31,18″T / 36,56667°B 118,28333°T / 36.56667; -118.28333[1]
Bản đồ địa hìnhUSGS Núi Whitney
Địa chất
KiểuGranit
Tuổi đáCretaceous
Leo núi
Chinh phục lần đầu18 tháng 8 năm 1873 bởi Charles Begole, Albert Johnson và John Lucas [4]
Hành trình dễ nhấtMount Whitney Trail (hike)

Núi Whitney là ngọn núi cao nhất Hoa Kỳ lục địa với độ cao 14.505 foot (4.421 m). Nó nằm trên biên giới giữa quận InyoTulare của California, chỉ cách 84,5 dặm (136,0 km) về phía tây-tây bắc điểm thấp nhất ở Bắc Mỹ tại vực BadwaterVườn quốc gia thung lũng Death (282 foot (86 m) dưới mực nước biển).[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Whitney”. Tờ dữ liệu NGS. Cục Đo đạc Quốc gia Hoa Kỳ (NGS).
  2. ^ “Mount Whitney, California”. Peakbagger.com. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ Bản mẫu:Cite sps
  4. ^ Farquhar, Francis P. (1926). Place Names of the High Sierra. San Francisco: Sierra Club. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2007.
  5. ^ “Find Distance and Azimuths Between 2 Sets of Coordinates”. Federal Communications Commission. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |note= (trợ giúp)

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thompson, Doug (1997). Mount Whitney: Mountain Lore From The Whitney Store. Elisabeth Newbold. Westwind Publishing Company. ISBN 978-0965359603.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]