Triti
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin chung | |
---|---|
Ký hiệu | 3H |
Tên | triti, 3H, H-3, Hydro-3, T, 3T |
Proton (Z) | 1 |
Neutron (N) | 2 |
Nuclide data | |
Độ phong phú tự nhiên | 10−18 in hydrogen[1] |
Chu kỳ bán rã (t1/2) | 12,32 năm |
Khối lượng đồng vị | 3,01604928 Da |
Spin | 1/2 |
Excess energy | 14,949794±0001 keV |
Binding energy | 84817963±00009 keV |
Sản phẩm phân rã | 3He |
Cơ chế phân rã | |
Cơ chế phân rã | Năng lượng phân rã (MeV) |
Phân rã beta | 0,018590 |
Isotopes of hydrogen Complete table of nuclides |
Triti (phát âm /ˈtrɪtiəm/ hay /ˈtrɪʃiəm/, ký hiệu T hay 3H, cũng được gọi là hydro-3) là một đồng vị phóng xạ của hydro. Hạt nhân của triti chứa 1 proton và 2 neutron, trong khi hạt nhân của proti (là đồng vị hydro phổ biến nhất) chứa 1 proton và không có neutron. Triti trong tự nhiên cực kỳ hiếm trên Trái Đất, chỉ được tạo thành ở dạng vết khi các bức xạ vũ trụ tương tác với khí quyển. Tên gọi của đồng vị này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp "tritos" nghĩa là "3".
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Annotated bibliography for tritium from the Alsos Digital Library Lưu trữ 2006-05-14 tại Wayback Machine
- NLM Hazardous Substances Databank – Tritium, Radioactive
- Nuclear Data Evaluation Lab
- Review of risks from tritium. Report of the independent Advisory Group on Ionising Radiation. Health Protection Agency. tháng 11 năm 2007. RCE-4. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
- Tritium on Ice: The Dangerous New Alliance of Nuclear Weapons and Nuclear Power by Kenneth D. Bergeron