Acetat
Acetat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Acetate |
Tên hệ thống | Ethanoate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C 2H 3O− 2 |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Axetat (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétate /asetat/),[1] còn được viết là a-xê-tát,[1] là muối được hình thành từ sự kết hợp của axit axetic với một kiềm, kim loại nhóm Bo, hoặc base kim loại. "Axetat" cũng dùng để chỉ axit liên hợp hoặc ion (cụ thể là ion tích điện âm gọi là anion) thường được tìm thấy trong dung dịch nước và được viết với công thức hóa học C2H3O2−. Các phân tử trung hòa được hình thành bởi sự kết hợp của ion axetat và một ion dương (gọi là cation) cũng thường được gọi là "axetat" (chẳng hạn chì axetat, nhôm axetat, v.v...).Trường hợp đơn giản nhất là hydro axetat (còn được gọi là axit axetic) với các muối tương ứng, este, và anion đa phân tử CH3CO2−, hoặc CH3COO−.
Hầu hết khoảng 5 tỷ kg axit axetic được sản xuất hàng năm trong ngành công nghiệp đều được sử dụng để sản xuất axetat, thường có dạng polyme. Trong tự nhiên, axetat là khối xây dựng phổ biến nhất cho sinh tổng hợp. Chẳng hạn, các axit béo được sản xuất bằng cách kết nối hai nguyên tử cacbon từ axetat thành axit béo đang phát triển.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 49.
- ^ March, J. "Advanced Organic Chemistry" 4th Ed. J. Wiley and Sons, 1992: New York. ISBN 0-471-60180-2.