[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Pula

Pula
Pola
—  Thành phố  —
Theo chiều kim đồng hồ, từ trên xuống: Đấu trường Pula; Mái vòm Sergii; Verudela marina; bên trong Đấu trường Pula; Nhà thờ Thánh Anthony; Tòa thị chính và Đền Augustus
Hiệu kỳ của Pula Pola
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Pula Pola
Huy hiệu
Vị trí của Pula ở Croatia
Vị trí của Pula ở Croatia
Pula trên bản đồ Croatia
Pula
Pula
Quốc gia Croatia
Hạt Hạt Istria
Chính quyền
 • Thị trưởngBoris Miletić (IDS)
 • Hội đồng thành phố
26 thành viên
Diện tích
 • Thành phố51,65 km2 (19,94 mi2)
 • Đất liền41,59 km2 (16,06 mi2)
 • Mặt nước10,09 km2 (3,90 mi2)  19,54%
Độ cao30 m (100 ft)
Dân số (2011)[1]
 • Thành phố57.460
 • Mật độ1,100/km2 (2,900/mi2)
 • Vùng đô thị130,000
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chínhHR-52 100
Mã vùng+385 52
Biển số xePU
Thành phố kết nghĩaGraz, Trier, Imola, Verona, Čabar, Kranj, Varaždin, Novorossiysk, Hekinan, Villefranche-de-Rouergue, Sarajevo, Szeged, Benevento, Veles Municipality, Viên, Pécs, Brno, Uzhhorod, Veles sửa dữ liệu
Trang webwww.pula.hr

Pula hay Pola (phát âm tiếng Croatia: [pǔːla] PU-lah; tiếng ÝIstria-Rôman: Pola; tiếng Latinh: Colonia Pietas Iulia Pola Pollentia Herculanea; SloveneChakavia: Pulj, Hungary: Póla, tiếng Đức: Polei, tiếng Hy Lạp cổ đại: Πόλαι, Polae) là thành phô lớn nhất hạt Istria, Croatiathành phố lớn thứ tám của quốc gia này, với vị trí nằm trên bán đảo Istria và dân số 57.460 vào năm 2011. thành phố nổi tiếng nhờ các công trình từ thời La Mã cổ đại, trong đó có Đấu trường Pula, và bờ biển đẹp. Thành phố có truyền thống làm rượu vang, đánh bắt cá, đóng tàu, và du lịch. Đây là trung tâm hành chính của Istria từ thời La Mã cổ đại.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cresswell, Peterjon; Atkins, Ismay; Dunn, Lily (ngày 10 tháng 7 năm 2006). Time Out Croatia . Luân Đôn, Berkeley & Toronto: Time Out Group Ltd & Ebury Publishing, Random House Ltd. 20 Vauxhall Bridge Road, London SV1V 2SA. tr. 116–123. ISBN 978-1-904978-70-1. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2010.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế kỷ 19

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế kỷ 20

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dân số theo độ tuổi và giới tính, bởi tình trạng định cư, thống kê 2011: Pula”. Census of Population, Households and Dwellings 2011 (bằng tiếng Anh). Zagreb: Cục Thống kê Croatia. Tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]