Salicin
Giao diện
Đồng nghĩa | salicin, D-(−)-Salicin, salicoside, 2-(hydroxymethyl)phenyl -β-D-glucopyranoside |
---|---|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ECHA InfoCard | 100.004.847 |
Dữ liệu hóa lý | |
Khối lượng phân tử | 286,28 g/mol |
Điểm nóng chảy | 197–200 °C (387–392 °F) |
Salicin (C13H18O7) là một rượu β-glycozit gồm có D-glucoza. Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu.[1]
Về mặt hóa học, salicin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Khi dùng, nó được chuyển hóa thành axít salicylic.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Uchytil, RJ (1991). “Salix drummondiana”. Fire Effects Information System. Online. U.S. Department of Agriculture, Forest Service, Rocky Mountain Research Station, Fire Sciences Laboratory (nhà sản xuất). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2006.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- www.emedicinal.com
- Aldrich: Catalog handbook of fine chemicals, Published by: Aldrich Chemical Company 1992
- Thomas Baker Chemicals Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine
- www.chemexper.com