[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

La Liga 2016–17

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
La Liga
Mùa giải2016–17
Vô địchReal Madrid
Lần thứ 33
Xuống hạngSporting Gijón
Osasuna
Granada
Champions LeagueReal Madrid
Barcelona
Atlético Madrid
Sevilla
Europa LeagueVillarreal
Real Sociedad
Athletic Bilbao
Số trận đấu359
Số bàn thắng1.049 (2,92 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiLionel Messi
(35 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Atlético Madrid 7–1 Granada
(15 tháng 10 năm 2016)
Barcelona 7–1 Osasuna
(26 tháng 4 năm 2017)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Alavés 0–6 Barcelona
(11 tháng 2 năm 2017)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSevilla 6–4 Espanyol
(20 tháng 8 năm 2016)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận[1]
Barcelona
Chuỗi bất bại dài nhất19 trận[1]
Barcelona
Chuỗi không
thắng dài nhất
21 trận[1]
Osasuna
Chuỗi thua dài nhất8 trận[1]
Granada
Trận có nhiều khán giả nhất98.485
Barcelona 1–1 Real Madrid
(3 tháng 12 năm 2016)[1]
Trận có ít khán giả nhất3.576
Eibar 1–0 Valencia
(27 tháng 8 năm 2016)[1]
Tổng số khán giả10.016.155[1]
Số khán giả trung bình27.900[1]
Thống kê tính đến 8 tháng 5 năm 2017.

La Liga 2016–17 được biết đến với tên gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ. Đây là mùa giải lần thứ 85 kể từ khi thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 19 tháng 8 năm 2016, và kết thúc vào ngày 21 tháng 5 năm 2017. Chức vô địch mùa bóng thuộc về Real Madrid (lần thứ 33)

Lên, xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đảo Canary
Đội Vị trí SVĐ Sức chứa
Alavés Vitoria-Gasteiz Mendizorrotza &000000000001984000000019.840[5]
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés &000000000005328900000053.289[6]
Atlético Madrid Madrid Vicente Calderón &000000000005490700000054.907[7]
Barcelona Barcelona Camp Nou &000000000009935400000099.354[8]
Celta Vigo Vigo Balaídos &000000000002900000000029.000[9]
Deportivo La Coruña A Coruña Riazor &000000000003460000000034.600[10]
Eibar Eibar Ipurua &00000000000070830000007.083[11]
Espanyol Barcelona RCDE Stadium &000000000004050000000040.500[12]
Granada Granada Nuevo Los Cármenes &000000000002236900000022.369[13]
Las Palmas Las Palmas Gran Canaria &000000000003311100000033.111[14]
Leganés Leganés Butarque &000000000001095800000010.958[15]
Málaga Málaga La Rosaleda &000000000003004400000030.044[16]
Osasuna Pamplona El Sadar &000000000001876100000018.761[17]
Real Betis Seville Benito Villamarín &000000000005170000000051.700[18]
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu &000000000008545400000085.454[19]
Real Sociedad San Sebastián Anoeta &000000000003200000000032.000[20]
Sevilla Seville Ramón Sánchez Pizjuán &000000000004271400000042.714[21]
Sporting Gijón Gijón El Molinón &000000000003000000000030.000[22]
Valencia Valencia Mestalla &000000000005500000000055.000[23]
Villarreal Villarreal Sân vận động La Cerámica &000000000002489000000024.890[24]

Tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Team Manager Captain Kit manufacturer Shirt sponsor
Alavés Argentina Mauricio Pellegrino Tây Ban Nha Manu García Hummel LEA, Álava,1, Kutxabank2, Euskaltel3
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Ernesto Valverde Tây Ban Nha Gorka Iraizoz Nike Kutxabank
Atlético Madrid Argentina Diego Simeone Tây Ban Nha Gabi Nike Plus500
Barcelona Tây Ban Nha Luis Enrique Tây Ban Nha Andrés Iniesta Nike Qatar Airways, UNICEF,1 Beko2
Celta Vigo Argentina Eduardo Berizzo Tây Ban Nha Hugo Mallo Adidas Estrella Galicia 0,0, Abanca3
Deportivo La Coruña Tây Ban Nha Pepe Mel Tây Ban Nha Laure Lotto Estrella Galicia 0,0
Eibar Tây Ban Nha José Luis Mendilibar Tây Ban Nha Dani García Puma AVIA, Wiko13
Espanyol Tây Ban Nha Quique Sánchez Flores Tây Ban Nha Javi López Joma Rastar Group, Riviera Maya3
Granada Anh Tony Adams Pháp Dimitri Foulquier Joma Energy King, Covirán1
Las Palmas Tây Ban Nha Quique Setién Tây Ban Nha David García Acerbis Gran Canaria, IOC,1 beCordial Sports,3 Volkswagen,3 Domingo Alonso3
Leganés Tây Ban Nha Asier Garitano Argentina Martín Mantovani Joma Royal Jordanian, MBuzz Sport, GoldenPark[25]1
Málaga Tây Ban Nha Míchel Bồ Đào Nha Duda Nike Marathonbet,[26] Benahavís1
Osasuna Serbia Petar Vasiljević Tây Ban Nha Miguel Flaño Adidas Victorino Vicente2
Real Betis Tây Ban Nha Alexis Trujillo (interim) Tây Ban Nha Joaquín Adidas Wiko13
Real Madrid Pháp Zinedine Zidane Tây Ban Nha Sergio Ramos Adidas Fly Emirates
Real Sociedad Tây Ban Nha Eusebio Sacristán Tây Ban Nha Xabi Prieto Adidas Qbao.com
Sevilla Argentina Jorge Sampaoli Tây Ban Nha Vicente Iborra New Balance SeePuertoRico.com
Sporting Gijón Tây Ban Nha Rubi Tây Ban Nha Alberto Lora Nike Gijón, Nissan,3 Telecable,3 CMP,1 Ternera Asturiana2
Valencia Tây Ban Nha Voro Argentina Enzo Pérez Adidas beIN Sports1
Villarreal Tây Ban Nha Fran Escribá Tây Ban Nha Bruno Joma Pamesa Cerámica
1. ^ Ở hông quần thi đấu
2. ^ Bên tay áo.
3. ^ Trên quần.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Real Madrid (C) 38 29 6 3 106 41 +65 93[a] Lọt vào Vòng bảng Champions League
2 Barcelona 38 28 6 4 116 37 +79 90[a]
3 Atlético Madrid 38 23 9 6 70 27 +43 78
4 Sevilla 38 21 9 8 69 49 +20 72 Lọt vào Vòng play-off Champions League
5 Villarreal 38 19 10 9 56 33 +23 67 Lọt vào Vòng bảng Europa League
6 Real Sociedad 38 19 7 12 59 53 +6 64[b] Lọt vào Vòng loại thứ ba Europa League
7 Athletic Bilbao 38 19 6 13 53 43 +10 63[b]
8 Espanyol 38 15 11 12 49 50 −1 56
9 Alavés 38 14 13 11 41 43 −2 55
10 Eibar 38 15 9 14 56 51 +5 54
11 Málaga 38 12 10 16 49 55 −6 46
12 Valencia 38 13 7 18 56 65 −9 46
13 Celta Vigo 38 13 6 19 53 69 −16 45
14 Las Palmas 38 10 9 19 53 74 −21 39
15 Real Betis 38 10 9 19 41 64 −23 39
16 Deportivo La Coruña 38 8 12 18 43 61 −18 36
17 Leganés 38 8 11 19 36 55 −19 35
18 Sporting Gijón (R) 38 7 10 21 42 72 −30 31 Xuống hạng Segunda División
19 Osasuna (R) 38 4 10 24 40 94 −54 22
20 Granada (R) 38 4 8 26 30 82 −52 20
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 21 tháng 5 năm 2017. Nguồn: La Liga, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Thành tích đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Điểm Fair-play; 7) Play-off.[27]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Barcelona đứng trước Real Madrid nhờ thành tích đối đầu: Barcelona–Real Madrid 1–1, Real Madrid–Barcelona 2–3
  2. ^ a b Athletic Bilbao đứng trước Real Sociedad nhờ thành tích đối đầu: Athletic Bilbao-Real Sociedad 3-2, Real Sociedad-Athletic Bilbao 0-2

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ALV ATH ATM FCB CEL RCD EIB ESP GCF LPA LEG MCF OSA RBB RMA RSO SFC RSG VCF VIL
Alavés 1–0 0–0 0–6 3–1 0–0 0–0 0–1 3–1 1–1 2–2 1–1 0–1 1–0 1–4 1–0 1–1 0–0 2–1 2–1
Athletic Bilbao 0–0 2–2 0–1 2–1 2–1 3–1 2–0 3–1 5–1 1–1 1–0 1–1 2–1 1–2 3–2 3–1 2–1 2–1 1–0
Atlético Madrid 1–1 3–1 1–2 3–2 1–0 1–0 0–0 7–1 1–0 2–0 4–2 3–0 1–0 0–3 1–0 3–1 5–0 3–0 0–1
Barcelona 1–2 3–0 1–1 5–0 4–0 4–2 4–1 1–0 5–0 2–1 0–0 7–1 6–2 1–1 3–2 3–0 6–1 4–2 4–1
Celta Vigo 1–0 0–3 0–4 4–3 4–1 0–2 2–2 3–1 3–1 0–1 3–1 3–0 0–1 1–4 2–2 0–3 2–1 2–1 0–1
Deportivo La Coruña 0–1 0–1 1–1 2–1 0–1 2–1 1–2 0–0 3–0 1–2 2–0 2–0 1–1 2–6 5–1 2–3 2–1 1–1 0–0
Eibar 0–0 0–1 0–2 0–4 1–0 3–1 1–1 4–0 3–1 2–0 3–0 2–3 3–1 1–4 2–0 1–1 0–1 1–0 2–1
Espanyol 1–0 0–0 0–1 0–3 0–2 1–1 3–3 3–1 4–3 3–0 2–2 3–0 2–1 0–2 1–2 3–1 2–1 0–1 0–0
Granada 2–1 1–2 0–1 1–4 0–3 1–1 1–2 1–2 1–0 0–1 0–2 1–1 4–1 0–4 0–2 2–1 0–0 1–3 1–1
Las Palmas 1–1 3–1 0–5 1–4 3–3 1–1 1–0 0–0 5–1 1–1 1–0 5–2 4–1 2–2 0–1 0–1 1–0 3–1 1–0
Leganés 1–1 0–0 0–0 1–5 0–2 4–0 1–1 0–1 1–0 3–0 0–0 2–0 4–0 2–4 0–2 2–3 0–2 1–2 0–0
Málaga 1–2 2–1 0–2 2–0 3–0 4–3 2–1 0–1 1–1 2–1 4–0 1–1 1–2 0–2 0–2 4–2 3–2 2–0 0–2
Osasuna 0–1 1–2 0–3 0–3 0–0 2–2 1–1 1–2 2–1 2–2 2–1 1–1 1–2 1–3 0–2 3–4 2–2 3–3 1–4
Real Betis 1–4 1–0 1–1 1–1 3–3 0–0 2–0 0–1 2–2 2–0 2–0 1–0 2–0 1–6 2–3 1–2 0–0 0–0 0–1
Real Madrid 3–0 2–1 1–1 2–3 2–1 3–2 1–1 2–0 5–0 3–3 3–0 2–1 5–2 2–1 3–0 4–1 2–1 2–1 1–1
Real Sociedad 3–0 0–2 2–0 1–1 1–0 1–0 2–2 1–1 2–1 4–1 1–1 2–2 3–2 1–0 0–3 0–4 3–1 3–2 0–1
Sevilla 2–1 1–0 1–0 1–2 2–1 4–2 2–0 6–4 2–0 2–1 1–1 4–1 5–0 1–0 2–1 1–1 0–0 2–1 0–0
Sporting Gijón 2–4 2–1 1–4 0–5 1–1 0–1 2–3 1–1 3–1 1–0 2–1 0–1 3–1 2–2 2–3 1–3 1–1 1–2 1–3
Valencia 2–1 2–0 0–2 2–3 3–2 3–0 0–4 2–1 1–1 2–4 1–0 2–2 4–1 2–3 2–1 2–3 0–0 1–1 1–3
Villarreal 0–2 3–1 3–0 1–1 5–0 0–0 2–3 2–0 2–0 2–1 2–1 1–1 3–1 2–0 2–3 2–1 0–0 3–1 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 21 tháng 5 năm 2017. Nguồn: La Liga, RFEF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Thứ hạng sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Leader
2017–18 UEFA Champions League group stage
2017–18 UEFA Champions League Play-off round
2017–18 UEFA Europa League group stage
2017–18 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2017–18 Segunda División
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Tây Ban Nha Real Madrid 2 3 1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Barcelona 1 2 2 2 3 2 4 4 3 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Atlético Madrid 9 12 7 4 4 3 1 1 5 3 4 6 4 4 6 6 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Sevilla 3 4 2 5 2 6 3 3 2 4 5 3 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Villarreal 13 13 8 6 6 4 5 5 4 5 3 4 6 5 4 4 5 6 6 6 5 6 6 6 6 6 5 5 6 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Real Sociedad 19 9 12 13 8 11 9 10 7 6 6 5 5 6 5 5 6 5 5 5 6 5 5 5 5 5 6 6 5 7 6 7 7 7 7 7 7 6
Athletic Bilbao 14 18 14 10 7 5 6 6 6 7 7 7 8 7 7 7 7 7 7 7 9 8 8 8 8 7 7 7 7 6 8 6 6 6 6 6 6 7
Espanyol 17 14 15 16 15 18 17 17 16 12 13 12 12 12 9 9 11 11 9 9 8 9 10 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 10 8
Alavés 8 11 9 9 12 9 12 9 13 15 12 14 13 13 13 12 12 12 12 12 12 12 11 11 11 11 10 10 11 11 11 11 11 10 10 10 9 9
Bản mẫu:Fb team Eibar 15 8 6 7 9 8 8 8 11 8 11 8 7 8 8 8 10 9 10 10 7 7 7 7 7 8 8 8 8 8 7 8 8 8 8 8 8 10
Málaga 11 10 16 15 14 17 14 13 10 11 10 11 11 11 11 11 13 13 14 14 14 14 13 13 15 15 16 15 15 15 14 15 15 14 12 11 11 11
Valencia 18 20 19 20 18 15 18 14 15 14 15 16 16 17 17 17 17 17 15 15 15 15 14 14 13 13 13 14 13 12 12 12 12 12 13 13 12 12
Celta Vigo 16 19 20 19 17 12 10 12 8 9 8 9 9 9 12 13 9 8 8 8 10 10 9 10 10 10 11 11 10 10 10 10 10 11 11 12 13 13
Las Palmas 4 1 4 3 5 7 7 7 9 10 9 10 10 10 10 10 8 10 11 11 11 11 12 12 12 12 12 12 12 13 13 13 13 13 14 14 14 14
Bản mẫu:Fb team Real Betis 20 17 13 12 16 10 15 16 12 13 14 13 14 14 14 14 14 14 13 13 13 13 15 15 14 14 14 13 14 14 15 14 14 15 15 15 15 15
Deportivo La Coruña 5 5 10 11 13 16 13 15 17 17 16 17 17 16 16 15 15 15 16 16 16 16 16 17 17 16 15 16 16 16 16 16 16 16 16 17 17 16
Bản mẫu:Fb team Leganés 7 7 11 14 10 13 11 11 14 16 17 15 15 15 15 16 16 16 17 17 17 17 17 16 16 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 16 16 17
Sporting de Gijón 6 6 3 8 11 14 16 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 19 19 19 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18
Osasuna 12 15 18 18 20 20 19 19 19 19 19 19 19 20 20 20 20 20 20 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 19 19
Bản mẫu:Fb team Granada 10 16 17 17 19 19 20 20 20 20 20 20 20 19 19 19 19 19 19 20 19 19 19 19 18 18 18 19 19 19 19 19 19 19 19 19 20 20

Source: [1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “La Liga Statistics – 2016–17”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “D. Alaves seal promotion whilst Leganes and Nastic both win”. La Liga. ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Leganes win historic first promotion to Liga BBVA”. LaLiga.es. ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Osasuna triumphant in Girona to clinch promotion”. LaLiga.es. ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “Instalaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Deportivo Alavés. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “Athletic Club - San Mamés (2013)”. Athletic Club. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “Club Atlético de Madrid - Facilities”. Club Atlético de Madrid. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “Camp Nou - FC Barcelona”. FC Barcelona. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “Celta de Vigo - CLUB”. Real Club Celta de Vigo. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “Riazor: datos generales”. Deportivo de La Coruña. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “Capacity of Ipurua stands at 7,083”. SD Eibar. ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  12. ^ “RCDE Stadium - Ficha Técnica”. RCD Espanyol. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ “DATOS DEL CLUB”. Granada CF. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ “Estadio de Gran Canaria”. UD Las Palmas. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “El Leganés agota el cupo de abonos disponibles para esta temporada”. CD Leganés. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  16. ^ “ESTADIO LA ROSALEDA”. Málaga CF. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “El Club. Datos Generales” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ “Real Betis Balompié - Estadio Benito Villamarín”. Real Betis. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ “Santiago Bernabéu Stadium”. Real Madrid C.F. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ “El estadio - Real Sociedad de Fútbol”. Real Sociedad. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  21. ^ “Sevilla Fútbol Club - La entidad”. Sevilla FC. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.
  22. ^ “El Molinón”. Sporting Gijón. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  23. ^ “Valencia Club de Fútbol - Camp de Mestalla”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  24. ^ “2011/12 UEFA Champions League statistics handbook - Clubs continued” (PDF). UEFA.
  25. ^ “GoldenPark joins Leganés in the First Division” (bằng tiếng Tây Ban Nha). DeportivoLeganes.com. ngày 28 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  26. ^ “Marathonbet: Málaga CF's new sponsor” (bằng tiếng Tây Ban Nha). malagacf.com. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  27. ^ “Primera División 2016/2017 - Season rules”. Scoresway. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]