Ayutthaya (tỉnh)
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Phra Nakhon Si Ayutthaya พระนครศรีอยุธยา | |
---|---|
— Tỉnh — | |
(Theo chiều kim đồng hồ từ góc trên trái) Wat Chaiwatthanaram, Wat Phutthaisawan, Đầu máy xe lửa cổ tại Nút giao Ban Phachi, tôm sông nướng, một món ăn nổi tiếng ở Ayutthaya, Chợ nổi Ayothaya | |
Vị trí tỉnh Phra Nakhon Si Ayutthaya tại Thái Lan | |
Quốc gia | Thái Lan |
Thủ phủ | Ayothaya |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Weerachai Nakmas (từ tháng 10 năm 2021) |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.557 km2 (987 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 63 |
Dân số (2018)[2] | |
• Tổng cộng | 817,441 |
• Thứ hạng | Hạng 30 |
• Mật độ | 320,0/km2 (829/mi2) |
• Thứ hạng mật độ | Hạng 11 |
Chỉ số thành tựu con người[3] | |
• HAI (2017) | 0,6811 "cao" Hạng 2 |
Múi giờ | ICT (UTC+7) |
Mã bưu chính | 13xxx |
Mã ISO 3166 | TH-14 |
Phra Nakhon Si Ayutthaya gọi ngắn gọn là Ayutthaya (tiếng Thái: พระนครศรีอยุธยา, phát âm tiếng Thái: [pʰráʔ ná.kʰɔ̄ːn sǐː ʔā.jút.tʰā.jāː], phiên âm: Bơ-la Na-khon Xi A-dút-tha-da) là một tỉnh (changwat) miền Trung của Thái Lan. Các tỉnh lân cận (từ phía Bắc theo chiều kim đồng hồ) là Ang Thong, Lop Buri, Saraburi, Pathum Thani, Nonthaburi, Nakhon Pathom và Suphan Buri.
Tên gọi Ayutthaya đặt theo tên của Ayodhya của sử thi Ramayana.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh Ayutthaya là kinh đô của vương quốc Ayutthaya.
Du lịch
[sửa | sửa mã nguồn]Du lịch nổi tiếng nhất của tỉnh chính là Công viên lịch sử Ayutthaya
Các đơn vị hành chính địa phương
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh này có 16 huyện (amphoe), 209 subdistricts (tambon) và 1.328 bản (muban).
Tôn giáo
[sửa | sửa mã nguồn]Thời tiết
[sửa | sửa mã nguồn]Ayutthaya, vùng đồng bằng miền Trung, trong lịch sử có 3 mùa:
- Mùa nắng: Tháng 3 – 5
- Mùa mưa: Tháng 6 – 10
- Mùa lạnh: Tháng 11 - 2
Dữ liệu khí hậu của Ayutthaya | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.0 (87.8) |
33.3 (91.9) |
35.4 (95.7) |
35.9 (96.6) |
34.3 (93.7) |
32.6 (90.7) |
32.0 (89.6) |
31.4 (88.5) |
31.3 (88.3) |
31.3 (88.3) |
30.7 (87.3) |
30.0 (86.0) |
32.4 (90.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 17.0 (62.6) |
19.4 (66.9) |
22.3 (72.1) |
24.3 (75.7) |
24.5 (76.1) |
24.3 (75.7) |
24.0 (75.2) |
23.8 (74.8) |
23.5 (74.3) |
22.5 (72.5) |
20.0 (68.0) |
17.4 (63.3) |
21.9 (71.4) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 2.4 (0.09) |
18.8 (0.74) |
43.5 (1.71) |
67.9 (2.67) |
208.0 (8.19) |
223.0 (8.78) |
180.8 (7.12) |
260.0 (10.24) |
213.9 (8.42) |
167.6 (6.60) |
37.1 (1.46) |
0.8 (0.03) |
1.423,8 (56.05) |
Số ngày mưa trung bình | 0 | 1 | 4 | 6 | 15 | 16 | 17 | 19 | 17 | 12 | 3 | 1 | 111 |
Nguồn: Thai Meteorological Department[4] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Advancing Human Development through the ASEAN Community, Thailand Human Development Report 2014, table 0:Basic Data (PDF) (Bản báo cáo). United Nations Development Programme (UNDP) Thailand. tr. 134–135. ISBN 978-974-680-368-7. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016, Data has been supplied by Land Development Department, Ministry of Agriculture and Cooperatives, at Wayback Machine.Quản lý CS1: postscript (liên kết)[liên kết hỏng]
- ^ “รายงานสถิติจำนวนประชากรและบ้านประจำปี พ.ศ.2561” [Statistics, population and house statistics for the year 2018]. Registration Office Department of the Interior, Ministry of the Interior (bằng tiếng Thái). 31 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ Human achievement index 2017 by National Economic and Social Development Board (NESDB), pages 1-40, maps 1-9, retrieved 14 September 2019, ISBN 978-974-9769-33-1
- ^ “30 year Average (1961-1990) - AYUTTHAYA”. Thai Meteorological Department. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ayutthaya (tỉnh).