[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Albirex Niigata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Albirex Niigata
(アルビレックス新潟?)
logo
Tên đầy đủAlbirex Niigata
Biệt danhAlbi
Thành lập1955; 69 năm trước (1955)
SânSân vận động Denka Big Swan,
Niigata
Sức chứa42,300
Chủ tịch điều hànhDaisuke Korenaga
Người quản lýRikizo Matsuhashi
Giải đấuJ. League Hạng 1
20221st, (J1 League)
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Albirex Niigata (アルビレックス新潟 Arubirekkusu Nīgata?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 1 có trụ sở tại Niigata. Mặc dù là một câu lạc bộ non trẻ, gia nhập J. League năm 1999, Albirex là một trong những đội có cổ động viên tốt nhất Nhật Bản. Năm 2003, khi còn thi đấu tại giải hạng hai Nhật Bản (J2), Albirex đã có lượng khán giả trung bình là 30,000. Kể từ khi lên J1 năm 2004 họ đạt số lượng trung bình khán giả là 38,000, và năm 2005 Albirex trở thành câu lạc bộ đầu tiên tại Nhật Bản có lượng khán giả tới sân đạt 40,000.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nhiều năm trước đã tồn tại một câu lạc bộ nghiệp dư, Niigata 11, đội chưa từng một lần thi đấu tại giải Japan Soccer League cũ nơi chiếm ưu thế bởi các đội bóng doanh nghiệp. Sau sự ra đời của J. League đã thúc đẩy câu lạc bộ vươn lên, trong những năm 1990 đội bắt đầu leo lên nhanh chóng tại các hạng đấu.[1]

Năm 1998, Albirex Niigata tham dự Japan Football League, và tham dự J2 league sau khi giải đấu được ra đời năm 1999. Đội dần dần trở nên là một đối thủ cạnh tranh, trong năm 2001 và 2002 đội gần được lên J1 và đến năm 2003,[2] đội vô địch J2 và cuối cùng thì cũng được thi đấu tại hạng đấu cao nhất.

Tên của đội được kết hợp từ tên ngôi sao Albireo của chòm sao Cygnus (Thiên nga) và từ Latin Rex có nghĩa là 'vua'.[3] Năm 1997, do bản quyền, đội đổi tên từ Albireo Niigata thành tên như hiện tại Albirex Niigata.

Năm 2007, màu áo của câu lạc bộ được thay đổi. Cho tới năm 2006, màu áo của họ là cam – xanh dương – cam, nhưng từ 2007 màu áo là cam – cam – cam. Điều đã không được thông qua năm 1996 khi câu lạc bộ lên chuyên.

Tên câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Niigata Eleven SC (Câu lạc bộ bóng đá) (1955)
  • Albireo Niigata FC (1995)
  • Albirex Niigata (1997)

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 9 tháng 7 2022[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Ryosuke Kojima
3 HV Úc Thomas Deng
5 HV Nhật Bản Michael Fitzgerald
6 TV Nhật Bản Hiroki Akiyama
7 Nhật Bản Kaito Taniguchi
8 TV Nhật Bản Takahiro Ko
9 Nhật Bản Koji Suzuki
11 Bồ Đào Nha Alexandre Guedes
13 TV Nhật Bản Ryotaro Ito
14 TV Nhật Bản Shunsuke Mito
15 HV Nhật Bản Taiki Watanabe
17 TV Nga Ippei Shinozuka (on loan from Kashiwa Reysol)
18 HV Nhật Bản Fumiya Hayakawa
19 TV Nhật Bản Yuji Hoshi
20 TV Nhật Bản Yuzuru Shimada
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 TM Nhật Bản Koto Abe
22 TV Nhật Bản Eitaro Matsuda
23 Nhật Bản Yota Komi
24 TM Nhật Bản Takuya Seguchi
25 TV Nhật Bản Soya Fujiwara
28 Nhật Bản Ken Yamura
29 TV Peru Kazuyoshi Shimabuku
31 HV Nhật Bản Yuto Horigome (captain)
32 HV Nhật Bản Takumi Hasegawa
33 TV Nhật Bản Yoshiaki Takagi
35 HV Nhật Bản Kazuhiko Chiba
39 TM Nhật Bản Haruki Nishimura
47 TV Nhật Bản Jinpei Yoshida
50 HV Nhật Bản Daichi Tagami

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Nhật Bản Kazuki Fujita (to Tochigi SC)
HV Nhật Bản Shosei Okamoto (to Kagoshima United)
26 HV Nhật Bản Ryo Endo (to Iwaki FC)

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tính đến 25 tháng 9 năm 2022)

Huấn luyện viên Quốc tịch Nhiệm kỳ Thành tích
Bắt đầu Kết thúc P W D L W %
Frans van Balkom  Hà Lan 1 Tháng 1 1995 31 Tháng 2 1998 [5] &000000000000003600000036 &000000000000002800000028 &00000000000000030000003 &00000000000000050000005 0&000000000000007778000077,78
Yoshikazu Nagai  Nhật Bản 1 Tháng 1 1998 31 Tháng 12 2000 [5] &000000000000007600000076 &000000000000003500000035 &00000000000000070000007 &000000000000003400000034 0&000000000000004604999946,05
Yasuharu Sorimachi  Nhật Bản 1 Tháng 1 2001 31 Tháng 2 2006 [5] &0000000000000196000000196 &000000000000009700000097 &000000000000004000000040 &000000000000005900000059 0&000000000000004949000049,49
Jun Suzuki  Nhật Bản 1 Tháng 1 2006 31 Tháng 2 2010 [5][6][7][8] &0000000000000136000000136 &000000000000005100000051 &000000000000003200000032 &000000000000005300000053 0&000000000000003750000037,50
Hisashi Kurosaki  Nhật Bản 1 Tháng 1 2010 21 Tháng 5 2012 [9][10][11][12] &000000000000008000000080 &000000000000002400000024 &000000000000002500000025 &000000000000003100000031 0&000000000000003000000030,00
Nobuhiro Ueno caretaker  Nhật Bản 22 Tháng 5 2012 10 Tháng 6 2012 [12][13] &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 00&00000000000000000000000,00
Masaaki Yanagishita  Nhật Bản 11 Tháng 6 2012 31 Tháng 2 2016 [11][12][14] &000000000000006800000068 &000000000000002000000020 &000000000000001800000018 &000000000000003000000030 0&000000000000002941000029,41
Tatsuma Yoshida  Nhật Bản 1 Tháng 1 2016 27 Tháng 9 2016 [15] &000000000000003000000030 &00000000000000070000007 &00000000000000060000006 &000000000000001700000017 0&000000000000002332999923,33
Koichiro Katafuchi (caretaker)  Nhật Bản 27 Tháng 9 2016 31 Tháng 2 2017 [15] &00000000000000040000004 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000030000003 0&000000000000002500000025,00
Fumitake Miura  Nhật Bản 1 Tháng 1 2017 7 Tháng 5 2017 &000000000000001000000010 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000070000007 0&000000000000001000000010,00
Koichiro Katafuchi (caretaker)  Nhật Bản 8 Tháng 5 2017 10 Tháng 5 2017 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Wagner Lopes (caretaker)  Nhật Bản 11 Tháng 5 2017 31 Tháng 12 2017 &000000000000002300000023 &00000000000000060000006 &00000000000000050000005 &000000000000001200000012 0&000000000000002608999926,09
Masakazu Suzuki  Nhật Bản 1 Tháng 1 2018 7 Tháng 8 2018 &000000000000002700000027 &00000000000000080000008 &00000000000000050000005 &000000000000001400000014 0&000000000000002962999929,63
Koichiro Katafuchi  Nhật Bản 8 Tháng 8 2018 13 Tháng 4 2019 &000000000000002400000024 &000000000000001000000010 &00000000000000060000006 &00000000000000080000008 0&000000000000004167000041,67
Kazuaki Yoshinaga  Nhật Bản 14 Tháng 4 2019 31 Tháng 2 2020 &000000000000003300000033 &000000000000001400000014 &00000000000000070000007 &000000000000001200000012 0&000000000000004242000042,42
Albert Puig Ortoneda  Tây Ban Nha 1 Tháng 1 2020 31 Tháng 2 2022 &000000000000008400000084 &000000000000003200000032 &000000000000002900000029 &000000000000002300000023 0&000000000000003810000038,10
Rikizo Matsuhashi  Nhật Bản 1 Tháng 1 2022 Hiện tại &000000000000003900000039 &000000000000002300000023 &00000000000000080000008 &00000000000000080000008 0&000000000000005896999958,97

* Tạm quyền.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 2004, Albirex Niigata chọn lựa một số cầu thủ thi đấu cho câu lạc bộ phụ tại S.League ở Singapore, gọi là Albirex Niigata Singapore.

Những câu lạc bộ liên kết với Albirex Niigata:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Niigata-Nippo. 11 years-History of Albirex Niigata (2007), pp. 2–10.
  2. ^ "Albirex won the promotion slot" Niigata-Nippo: p. 1. ngày 24 tháng 11 năm 2003.
  3. ^ a b “Club guide: Albirex Niigata” (bằng tiếng Nhật). J.League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ “トップチーム(選手) - アルビレックス新潟 公式サイト”. アルビレックス新潟 公式サイト|ALBIREX NIIGATA OFFICIAL WEBSITE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ a b c d The 11-year History of Albirex Niigata (bằng tiếng Nhật). Albirex Niigata. 2007. ISBN 4861322219.
  6. ^ “League Table 2007 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  7. ^ “League Table 2008 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  8. ^ “League Table 2009 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  9. ^ “League Table 2010 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ “League Table 2011 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  11. ^ a b “League Table 2012 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  12. ^ a b c “Yanagishita named Albirex manager”. The Japan Times. Kyodo News. 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ “SCORESHEET 2012 J.LEAGUE Division 1 2nd Day 13th Sec”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ “League Table 2013 J.LEAGUE Division 1”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  15. ^ a b “2016 J.LEAGUE Division 1 Albirex Niigata”. J. League. 11 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  16. ^ “Albirex Niigata Phnom Penh FC for 2014”. Goal Singapore. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
  17. ^ “Albirex Niigata Barcelona website” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]