[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Suruga Bank Championship

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Suruga Bank Championship
Thành lập2008; 16 năm trước (2008)
Khu vựcNam Mỹ (CONMEBOL) và Nhật Bản (JFA)
Số đội2
Đội vô địch
hiện tại
Argentina River Plate (lần đầu)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Nhật Bản Kashima Antlers (2 lầm)
Suruga Bank Championship 2015

Trận tranh Vô địch J.League Cup / Copa Sudamericana, được gọi chính thức là 'Suruga Bank Championship' (スルガ銀行チャンピオンシップ Suruga Ginkō Chanpionshippu?); tiếng Tây Ban Nha: Copa Suruga Bank), là một trận đấu bóng đá được tổ chức thường niên giữa đội vô địch J. League CupCopa Sudamericana.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu này được thông qua đầu năm 2008 bởi Liên đoàn bóng đá Nhật Bản (JFA), CONMEBOL, J. League, và nhà tài trợ Ngân hàng Suruga tại Nhật Bản. Trận đấu sẽ được tổ chức hàng năm trên sân của đội vô địch phía Nhật Bản.

Trận đấu đầu tiên được diễn ra vào ngày 30 tháng 7 năm 2008 trên Sân vận động NagaiOsaka trận đấu mà đội bóng đến từ Argentina Arsenal đã đánh bại Gamba Osaka của Nhật Bản với tỉ số 1–0.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Quốc gia Vô địch Tỷ số Á quân Quốc gia Nơi diễn ra Khán giả Ghi chú
2008  ARG Arsenal 1–0 Gamba Osaka  JPN Sân vận động Nagai, Osaka 19.728
2009  BRA Internacional 2–1 Oita Trinita  JPN Sân vận động Ōita, Ōita 16,505
2010  JPN Tokyo 2–2 (4–3 pen.) LDU Quito  ECU Sân vận động Quốc gia, Tokyo 19,423
2011  JPN Júbilo Iwata 2–2 (4–2 pen.) Independiente  ARG Sân vận động Shizuoka, Fukuroi 19,034
2012  JPN Kashima Antlers 2–2 (7–6 pen.) Universidad de Chile  CHI Sân vận động bóng đá Kashima, Kashima 20,021
2013  JPN Kashima Antlers 3–2 São Paulo  BRA Sân vận động bóng đá Kashima, Kashima 26,695
2014  JPN Kashiwa Reysol 2–1 Lanús  ARG Sân vận động Hitachi Kashiwa, Kashiwa 10,140
2015  ARG River Plate 3–0 Gamba Osaka  JPN Sân vận động Expo '70 Osaka, Osaka 12,722
2016 Colombia COL Santa Fe 1–0 Kashima Antlers Nhật Bản JPN Sân vận động bóng đá Kashima, Kashima 19,716
2017 Nhật Bản JPN Urawa Red Diamonds 1–0 Chapecoense Brasil BRA Sân vận động Saitama 2002, Saitama 11.002
2018 Argentina ARG Independiente 1–0 Cerezo Osaka Nhật Bản JPN Sân vận động Yanmar Nagai, Osaka 10.035
2019  BRA Athletico Paranaense 4–0 Shonan Bellmare  JPN Shonan BMW Stadium Hiratsuka,Hiratsuka 9,129
2020 Không được tổ chức do Thế vận hội Mùa hè 2020 được tổ chức cùng thời gian.[1]

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Năm vô địch Năm á quân
Nhật Bản Kashima Antlers 2 1 2012, 2013 2016
Argentina Arsenal de Sarandí 1 0 2008
Brasil Internacional 1 0 2009
Nhật Bản Tokyo 1 0 2010
Nhật Bản Júbilo Iwata 1 0 2011
Nhật Bản Kashiwa Reysol 1 0 2014
Argentina River Plate 1 0 2015
Colombia Santa Fe 1 0 2016
Nhật Bản Gamba Osaka 0 2 2008, 2015
Nhật Bản Oita Trinita 0 1 2009
Ecuador LDU Quito 0 1 2010
Argentina Independiente 1 1 2018 2011
Chile Universidad de Chile 0 1 2012
Brasil São Paulo 0 1 2013
Argentina Lanús 0 1 2014
Nhật Bản Urawa Red Diamonds 1 0 2017
Brasil Chapecoense 0 1 2017
Nhật Bản Cerezo Osaka 0 1 2018

Theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần vô địch Số lầm á quân CLB vô địch CLB á quân
Nhật Bản Nhật Bản 6 5 Kashima Antlers (2), Tokyo (1), Júbilo Iwata (1), Kashiwa Reysol (1),Urawa Red Diamonds (1) Gamba Osaka (2), Oita Trinita (1),Kashima Antlers (1),Cerezo Osaka (1)
Argentina Argentina 3 2 Arsenal (1), River Plate (1),Independiente (1) Independiente (1), Lanús (1)
Brasil Brazil 1 2 Internacional (1) São Paulo (1)
Colombia Colombia 1 0 Santa Fe (1)
Ecuador Ecuador 0 1 LDU Quito (1)
Chile Chile 0 1 Universidad de Chile (1)

Danh sách cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
1 Nhật Bản Yuya Osako Nhật Bản Kashima Antlers 3
2 Brasil Alecsandro Brasil Internacional 1
Brasil Aloísio Brasil São Paulo 1
Brasil Andrezinho Brasil Internacional 1
Chile Charles Aránguiz Chile Universidad de Chile 1
Nhật Bản Tomoyuki Arata Nhật Bản Júbilo Iwata 1
Argentina Hernán Barcos Ecuador LDU Quito 1
Argentina Carlos Casteglione Argentina Arsenal 1
Brasil Ganso Brasil São Paulo 1
Nhật Bản Keigo Higashi Nhật Bản Oita Trinita 1
Nhật Bản Sōta Hirayama Nhật Bản Tokyo 1
Nhật Bản Daiki Iwamasa Nhật Bản Kashima Antlers 1
Brasil Leandro Nhật Bản Kashiwa Reysol 1
Argentina Gonzalo Martínez Argentina River Plate 1
Argentina Gabriel Mercado Argentina River Plate 1
Nhật Bản Masashi Oguro Nhật Bản Tokyo 1
Argentina Facundo Parra Argentina Independiente 1
Brasil Renato Nhật Bản Kashima Antlers 1
Uruguay Carlos Sánchez Argentina River Plate 1
Nhật Bản Kaoru Takayama Nhật Bản Kashiwa Reysol 1
Argentina Eduardo Tuzzio Argentina Independiente 1
Ecuador Patricio Urrutia Ecuador LDU Quito 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “JリーグYBCルヴァンカップ/CONMEBOLスダメリカーナ 王者決定戦の2020年開催について” [About the Holding of the J.League Cup / Copa Sudamericana Championship in 2020] (bằng tiếng Nhật). Japan Football Association. ngày 26 tháng 10 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]