Calès, Dordogne
- Bahasa Melayu
- 閩南語 / Bân-lâm-gú
- Basa Ugi
- Català
- Cebuano
- Deutsch
- English
- Español
- Euskara
- Français
- Italiano
- Қазақша
- Kurdî
- Latina
- Lëtzebuergesch
- Magyar
- Malagasy
- Nederlands
- Нохчийн
- Occitan
- Oʻzbekcha / ўзбекча
- Piemontèis
- Polski
- Português
- Română
- Slovenčina
- Српски / srpski
- Srpskohrvatski / српскохрватски
- Svenska
- Татарча / tatarça
- Українська
- Vèneto
- Winaray
- 粵語
- 中文
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calès | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Nouvelle-Aquitaine |
Tỉnh | Dordogne |
Quận | Bergerac |
Tổng | Le Buisson-de-Cadouin |
Liên xã | Cộng đồng các xã de Cadouin |
Xã (thị) trưởng | Georges Pivetta (2008-2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 36–163 m (118–535 ft) (bình quân 111 m (364 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 8,02 km2 (3,10 dặm vuông Anh) |
INSEE/Mã bưu chính | 24073/ 24150 |
Calès (trong tiếng Occitan Calés) là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Dordogne trong vùng Aquitaine của Pháp. Xã này có diện tích 8,02 km2, dân số năm 1999 là 304 người. Xã nằm ở khu vực có độ cao trung bình 111 m trên mực nước biển.
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | 1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 390 | 380 | 343 | 312 | 289 | 304 |
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]