Vĩnh Phước A
Vĩnh Phước A
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Vĩnh Phước A | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Gò Quao | ||
Thành lập | 18/3/1997[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°41′12″B 105°16′50″Đ / 9,68667°B 105,28056°Đ | |||
| |||
Diện tích | 44,50 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 8.263 người[2] | ||
Mật độ | 186 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30973[3] | ||
Vĩnh Phước A là một xã thuộc huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Vĩnh Phước A nằm ở phía nam huyện Gò Quao, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Vĩnh Thắng
- Phía tây giáp xã Thủy Liễu
- Phía nam giáp huyện Vĩnh Thuận và huyện U Minh Thượng
- Phía bắc giáp thị trấn Gò Quao và xã Vĩnh Phước B.
Xã Vĩnh Phước A có diện tích 44,50 km², dân số năm 2020 là 8.263 người[2], mật độ dân số đạt 186 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Vĩnh Phước A được chia thành 9 ấp: Bùi Thị Thêm, Phước An, Phước Bình, Phước Hiệp, Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Minh, Phước Tân, Phước Thạnh.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 23-CP[1] về việc chia xã Vĩnh Phước thành 2 xã: Vĩnh Phước A, Vĩnh Phước B.
Xã Vĩnh Phước A có 4.198 ha diện tích tự nhiên và 9.899 nhân khẩu.
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Xã có thu nhập bình quân đầu người là 33.500.000 đồng/năm, số lượng hộ nghèo khoảng 3,94%.[5]
Nông thôn mới
[sửa | sửa mã nguồn]Vĩnh Phước A được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao tặng một số giấy khen vào ngày 18 tháng 5 năm 2017.[5]
Danh nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Nữ anh hùng Bùi Thị Thêm.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định 23-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang”. Văn bản pháp luật (vanbanphapluat.co). 18 tháng 3 năm 1997.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênkg4404