[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Thủy Liễu

Thủy Liễu
Xã Thủy Liễu
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhKiên Giang
HuyệnGò Quao
Thành lập27/9/1983[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°45′31″B 105°12′36″Đ / 9,75861°B 105,21°Đ / 9.75861; 105.21000
MapBản đồ xã Thủy Liễu
Thủy Liễu trên bản đồ Việt Nam
Thủy Liễu
Thủy Liễu
Vị trí xã Thủy Liễu trên bản đồ Việt Nam
Diện tích37,95 km²
Dân số (2020)
Tổng cộng11.302 người[2]
Mật độ298 người/km²
Khác
Mã hành chính30967[3]

Thủy Liễu là một thuộc huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Thủy Liễu nằm ở phía tây huyện Gò Quao, có vị trí địa lý:

Xã Thủy Liễu có diện tích 37,89 km², dân số năm 2020 là 11.302 người[2], mật độ dân số đạt 298 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Thủy Liễu được chia thành 9 ấp: Châu Thành, Hiệp An, Hòa An, Hòa Thành, Phước An, Phước Tiền, Thạnh Hòa I, Thạnh Hòa II, Thạnh Hòa III.[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nhà văn Bình Nguyên Lộc (trước năm 1975), tên xã Thủy Liễu là do vua Gia Long khi tẩu quốc chạy đến đây đặt ra tên này. Truyện kể khi đặt chân đến nơi này thuyền của nhà vua không còn thực phẩm. Có một bà lão dâng lên vua một chén bần (trái của cây bần) dầm nước mắm, đang cơn đói nhà vua ăn cơm ngon quá bèn hỏi bà lão địa danh nơi đây là gì? Bà lão thưa là Cả bần vì nơi đây cây bần mọc như rừng nhà vua bèn nhìn cây lạ mà mình vừa ăn song, thấy cây giống như cây Liễu mà lại mọc dưới nước bèn đặt tên cho nơi đây là Thủy Liễu cho đến ngày nay trở thành địa danh.[cần dẫn nguồn]

Sau năm 1975, Thủy Liễu là một xã thuộc huyện Gò Quao.

Ngày 27 tháng 9 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 107-HĐBT[1] về việc chia xã Thủy Liễu thành 2 xã lấy tên là xã Thủy Liễu và xã Thủy Tiến.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Quyết định 107-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn Kiến Lương thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 27 tháng 9 năm 1983. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]