[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Terlipressin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Terlipressin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATC
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương~30%
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-{[(4R,7S,10S,13S,16S,19R)-19-{[({[(aminoacetyl)amino]acetyl}amino)acetyl]amino}-7-(2-amino-2-oxoethyl)-10-(3-amino-3-oxopropyl)-13-benzyl-16-(4-hydroxybenzyl)-6,9,12,15,18-pentaoxo-1,2-dithia-5,8,11,14,17-pentaazacycloicosan-4-yl]carbonyl}-L-prolyl-N-(2-amino-2-oxoethyl)-L-lysinamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.035.149
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC52H74N16O15S2
Khối lượng phân tử1227.37 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(N)CNC(=O)[C@@H](NC(=O)[C@H]4N(C(=O)[C@H]1NC(=O)[C@@H](NC(=O)[C@@H](NC(=O)[C@@H](NC(=O)[C@@H](NC(=O)[C@@H](NC(=O)CNC(=O)CNC(=O)CN)CSSC1)Cc2ccc(O)cc2)Cc3ccccc3)CCC(=O)N)CC(=O)N)CCC4)CCCCN
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C52H74N16O15S2/c53-17-5-4-9-31(45(76)60-23-41(57)72)63-51(82)38-10-6-18-68(38)52(83)37-27-85-84-26-36(61-44(75)25-59-43(74)24-58-42(73)22-54)50(81)65-34(20-29-11-13-30(69)14-12-29)48(79)64-33(19-28-7-2-1-3-8-28)47(78)62-32(15-16-39(55)70)46(77)66-35(21-40(56)71)49(80)67-37/h1-3,7-8,11-14,31-38,69H,4-6,9-10,15-27,53-54H2,(H2,55,70)(H2,56,71)(H2,57,72)(H,58,73)(H,59,74)(H,60,76)(H,61,75)(H,62,78)(H,63,82)(H,64,79)(H,65,81)(H,66,77)(H,67,80)/t31-,32-,33-,34-,35-,36-,37-,38-/m0/s1 ☑Y
  • Key:BENFXAYNYRLAIU-QSVFAHTRSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Terlipressin (tên biệt dược Teripress của New Medicon Pharma và Glypressin của Ferring Enterprises) là một chất tương tự của vasopressin được sử dụng như một loại thuốc vận mạch trong việc kiểm soát huyết áp thấp. Thuốc đã được tìm thấy là có hiệu quả khi norepinephrine không có tác dụng.

Chỉ định sử dụng bao gồm sốc nhiễm trùng kháng norepinephrine [1] và hội chứng gan thận.[2] Ngoài ra, nó được sử dụng để điều trị giãn tĩnh mạch thực quản chảy máu.[3]

Tính khả dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Terlipressin hiện không có sẵn ở Hoa Kỳ,[4] hoặc Canada,[5] nhưng nó có sẵn ở New Zealand,[6] Úc, phần lớn châu Âu,[7] Ấn Độ & UAE và cũng ở Pakistan

Chống chỉ định

[sửa | sửa mã nguồn]

Terlipressin không được sử dụng trong khi mang thai.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ O'Brien A, Clapp L, Singer M (2002). “Terlipressin for norepinephrine-resistant septic shock”. Lancet. 359 (9313): 1209–10. doi:10.1016/S0140-6736(02)08225-9. PMID 11955542.
  2. ^ Uriz J, Ginès P, Cárdenas A, Sort P, Jiménez W, Salmerón J, Bataller R, Mas A, Navasa M, Arroyo V, Rodés J (2000). “Terlipressin plus albumin infusion: an effective and safe therapy of hepatorenal syndrome”. J Hepatol. 33 (1): 43–8. doi:10.1016/S0168-8278(00)80158-0. PMID 10905585.
  3. ^ Ioannou G, Doust J, Rockey D (2003). Ioannou GN (biên tập). “Terlipressin for acute esophageal variceal hemorrhage”. Cochrane Database Syst Rev (1): CD002147. doi:10.1002/14651858.CD002147. PMID 12535432.
  4. ^ “{1} And {2} Report Fast Track Designation For Terlipressin In Type 1 Hepatorenal Syndrome - News, Search Jobs, Events”.
  5. ^ “Drug Product Search”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2008.
  6. ^ http://www.medsafe.govt.nz/profs/datasheet/g/Glypressin01mgmlFerringinj.pdf
  7. ^ https://www.drugs.com/international/terlipressin.html