Natri selenide
Natri selenide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri selenide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | chất rắn vô định hình |
Khối lượng riêng | 2.62 g cm−3[1] |
Điểm nóng chảy | >875 °C |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tác dụng với nước |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri sulfide Natri telurua Natri oxit |
Cation khác | Hydro selenide Antimon selenide Nhôm selenide |
Hợp chất liên quan | Natri selenide Natri selenat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri selenide là hợp chất vô cơ của natri và selen có công thức phân tử Na2Se. Chất rắn không màu này được điều chế bằng phản ứng giữa selen và natri trong dung dịch amonia[2].
Giống như các cancogenua kim loại kiềm khác, hoá chất này có độ nhạy cao với nước, dễ dàng bị thủy phân tạo ra hỗn hợp dung dịch hydroselenide và hydroxide. Quá trình thủy phân xảy ra do tính base mạnh của ion Se2-.
- Na2Se + H2O → NaHSe + NaOH
Tương tự, natri selenide dễ dàng bị oxi hoá tạo thành các polyselenide, một sự biến đổi được đánh dấu bởi các mẫu vật màu trắng nhợt.
Natri selenide phản ứng với các axit sinh ra khí độc hydro selenide.
- Na2Se + 2 HCl → H2Se + 2 NaCl
Hợp chất này tác dụng với các chất electrophin tạo ra các hợp chất của selen. Với các alkyl halide, phản ứng tạo ra các hợp chất cơ selen:
- Na2Se + 2 RBr → R2Se + 2 NaBr
Các halide của cơ thiếc và cơ silic phản ứng tương tự tạo thành các dẫn xuất khác nhau:
- Na2Se + 2 Me3ECl → (Me3E)2Se + 2 NaCl (E = Si, Ge, Sn)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ David R. Lide (biên tập). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 90). ISBN 9781420090840.
- ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 421.