[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Natri diacetat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh pháp IUPACSodium diacetate
Tên khácNatri diacetat (khan); Natri hydro acetat; Natri acid acetat
Nhận dạng
Số CAS126-96-5
PubChem22646212
MeSHdiacetate sodium diacetate
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=C(C)O[H-]OC(C)=O.[Na+]

InChI
đầy đủ
  • 1S/2C2H4O2.2Na/c2*1-2(3)4;;/h2*1H3,(H,3,4);;/q;;2*+1/p-2
UNII26WJH3CS0B
Thuộc tính
Bề ngoàiChất bột màu trắng
MùiMùi acid acetic (giấm)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước1 g/mL
Độ hòa tan trong alcoholtan ít
Độ hòa tan trong etherKhông hòa tan
Các nguy hiểm
Hô hấpIrritant[1]
MắtIrritant[1]
Điểm bắt lửa>150 °C (302 °F)[1]
LD50>2,000 mg/kg (chuột, ngoài da), 5,600 mg/kg (chuột, đường miệng)
Ký hiệu GHSBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS) The exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH318, H319
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP264, P280, P305+P351+P338, P310, P337+P313
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Natri diacetat, natri biacetat hoặc natri hydro acetat[2] là một hợp chất hóa học có công thức NaH(C2H3O2)2. Hợp chất này là muối natri của acid acetic và là một chất rắn không màu được sử dụng trong gia vị. Hợp chất này cũng được sử dụng như một chất kháng vi sinh vật.

Điều chế và cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Natri diacetat hình thành khi trung hòa một nửa dung dịch acid acetic, sau đó làm bay hơi dung dịch. Hợp chất này có thể được xem như là kết quả khi kết hợp một base với một acid liên hợp của nó thông qua liên kết hydro, được gọi là homoassociation, một hiệu ứng làm tăng tính acid của acid acetic trong dung dịch đậm đặc:

2 CH3CO2H + NaOH → Na+[(CH3CO2)2H] + H2O

Được mô tả là muối acid natri của acid acetic, natri diacetat được mô tả chính xác nhất là hợp chất natri của anion có liên kết hydro (CH3CO2)2H. Khoảng cách giữa hai phân tử oxy là khoảng 2,47 ångström.[3] Hợp chất này không được hòa tan đáng kể trong các dung dịch nhưng hình thành các tinh thể ổn định.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Natri diacetat là một chất phụ gia thực phẩm với số E là E262 và được sử dụng để tạo hương vị muối và giấm.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PubChemLCSS
  2. ^ “sodium hydrogen di(acetate)”. www.chembk.com. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ Barrow, Michael J.; Currie, Murdoch; Muir, Kenneth W.; Speakman, J. Clare; White, David N. J. (1975). “Crystal structures of some acid salts of monobasic acids. Part XVII. Structure of sodium hydrogen diacetate, redetermined by neutron diffraction”. Journal of the Chemical Society, Perkin Transactions 2 (bằng tiếng Anh) (1): 15. doi:10.1039/p29750000015. ISSN 0300-9580.
  4. ^ Taormina, Peter J. (8 tháng 3 năm 2010). “Implications of Salt and Sodium Reduction on Microbial Food Safety”. Critical Reviews in Food Science and Nutrition (bằng tiếng Anh). 50 (3): 209–227. doi:10.1080/10408391003626207. ISSN 1040-8398.