Libéma Open 2022 - Đơn nam
Giao diện
Libéma Open 2022 - Đơn nam | |
---|---|
Libéma Open 2022 | |
Vô địch | Tim van Rijthoven |
Á quân | Daniil Medvedev |
Tỷ số chung cuộc | 6–4, 6–1 |
Số tay vợt | 28 (4 Q / 3 WC ) |
Số hạt giống | 8 |
Tim van Rijthoven là nhà vô địch, đánh bại Daniil Medvedev trong trận chung kết, 6–4, 6–1. Đây là danh hiệu ATP Tour đầu tiên của van Rijthoven, và anh trở thành tay vợt Hà Lan đầu tiên giành một danh hiệu đơn ATP Tour sau Robin Haase vào năm 2012. Van Rijthoven được đặc cách tham dự giải đấu, và anh đã giành danh hiệu sau khi thắng 5 trận đấu ATP Tour đầu tiên tại giải đấu.[1]
Adrian Mannarino là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng bán kết trước Medvedev.[3]
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.
- Daniil Medvedev (Chung kết)
- Félix Auger-Aliassime (Bán kết)
- Taylor Fritz (Vòng 2)
- Alex de Minaur (Vòng 2)
- Karen Khachanov (Tứ kết)
- Botic van de Zandschulp (Vòng 1)
- Tommy Paul (Vòng 1)
- Jenson Brooksby (Vòng 2)
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Từ viết tắt
[sửa mã nguồn]
|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | ||||||||||||
1 | Daniil Medvedev | 7 | 7 | ||||||||||
Adrian Mannarino | 5 | 5 | |||||||||||
1 | Daniil Medvedev | 4 | 1 | ||||||||||
WC | Tim van Rijthoven | 6 | 6 | ||||||||||
WC | Tim van Rijthoven | 6 | 1 | 77 | |||||||||
2 | Félix Auger-Aliassime | 3 | 6 | 65 |
Nửa trên
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
1 | D Medvedev | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
J Duckworth | 4 | 69 | Q | G Simon | 5 | 4 | |||||||||||||||||||||
Q | G Simon | 6 | 711 | 1 | D Medvedev | 710 | 6 | ||||||||||||||||||||
I Ivashka | 6 | 68 | 6 | I Ivashka | 68 | 4 | |||||||||||||||||||||
M McDonald | 3 | 710 | 1 | I Ivashka | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
E Ruusuvuori | 4 | 6 | 6 | E Ruusuvuori | 4 | 2 | |||||||||||||||||||||
6 | B van de Zandschulp | 6 | 2 | 1 | 1 | D Medvedev | 7 | 7 | |||||||||||||||||||
A Mannarino | 5 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
4 | A de Minaur | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||
A Mannarino | 77 | 711 | A Mannarino | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
Q | A Seppi | 64 | 69 | A Mannarino | 65 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
Q | S Querrey | 6 | 6 | B Nakashima | 77 | 1 | 4 | ||||||||||||||||||||
WC | R Haase | 3 | 2 | Q | S Querrey | 64 | 66 | ||||||||||||||||||||
B Nakashima | 64 | 77 | 77 | B Nakashima | 77 | 78 | |||||||||||||||||||||
7 | T Paul | 77 | 65 | 62 |
Nửa dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
8 | J Brooksby | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
WC | J de Jong | 63 | 3 | 8 | J Brooksby | 6 | 3 | 5 | |||||||||||||||||||
H Gaston | 6 | 6 | H Gaston | 3 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||
S-w Kwon | 2 | 1 | H Gaston | 62 | 4 | ||||||||||||||||||||||
Q | M Ebden | 64 | 69 | WC | T van Rijthoven | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||
WC | T van Rijthoven | 77 | 711 | WC | T van Rijthoven | 69 | 7 | 6 | |||||||||||||||||||
3 | T Fritz | 711 | 5 | 4 | |||||||||||||||||||||||
WC | T van Rijthoven | 6 | 1 | 77 | |||||||||||||||||||||||
5 | K Khachanov | 6 | 6 | 2 | F Auger-Aliassime | 3 | 6 | 65 | |||||||||||||||||||
A Tabilo | 3 | 3 | 5 | K Khachanov | 5 | 7 | 77 | ||||||||||||||||||||
D Koepfer | 1 | 4 | K Majchrzak | 7 | 5 | 65 | |||||||||||||||||||||
K Majchrzak | 6 | 6 | 5 | K Khachanov | 65 | 4 | |||||||||||||||||||||
T Griekspoor | 7 | 7 | 2 | F Auger-Aliassime | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||
PR | A Bedene | 5 | 5 | T Griekspoor | 62 | 65 | |||||||||||||||||||||
2 | F Auger-Aliassime | 77 | 77 |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- Sam Querrey (Vượt qua vòng loại)
- Stefan Kozlov (Vòng 1)
- Andreas Seppi (Vượt qua vòng loại)
- Gilles Simon (Vượt qua vòng loại)
- Max Purcell (Vòng 1)
- Pierre-Hugues Herbert (Vòng loại cuối cùng)
- Zizou Bergs (Vòng loại cuối cùng)
- Gijs Brouwer (Vòng loại cuối cùng)
Vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại thứ 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
1 | Sam Querrey | 6 | 6 | ||||||||||
WC | Bernard Tomic | 4 | 4 | ||||||||||
1 | Sam Querrey | 64 | 6 | 6 | |||||||||
6 | Pierre-Hugues Herbert | 77 | 4 | 3 | |||||||||
Alt | Matteo Martineau | 3 | 4 | ||||||||||
6 | Pierre-Hugues Herbert | 6 | 6 |
Vòng loại thứ 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
2 | Stefan Kozlov | 4 | 4 | ||||||||||
Matthew Ebden | 6 | 6 | |||||||||||
Matthew Ebden | 6 | 6 | |||||||||||
7 | Zizou Bergs | 3 | 2 | ||||||||||
Dragoș Nicolae Mădăraș | 6 | 5 | 1 | ||||||||||
7 | Zizou Bergs | 3 | 7 | 6 |
Vòng loại thứ 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
3 | Andreas Seppi | 77 | 6 | ||||||||||
PR | Bradley Klahn | 64 | 1 | ||||||||||
3 | Andreas Seppi | 7 | 65 | 6 | |||||||||
8/WC | Gijs Brouwer | 5 | 77 | 3 | |||||||||
Yūichi Sugita | 4 | 2 | |||||||||||
8/WC | Gijs Brouwer | 6 | 6 |
Vòng loại thứ 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
4 | Gilles Simon | 6 | 3 | 6 | |||||||||
Gonçalo Oliveira | 3 | 6 | 2 | ||||||||||
4 | Gilles Simon | 4 | 6 | 6 | |||||||||
Julian Lenz | 6 | 3 | 2 | ||||||||||
Julian Lenz | 6 | 6 | |||||||||||
5 | Max Purcell | 4 | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Home Wild Card Van Rijthoven Stuns Medvedev For Dream 's-Hertogenbosch Title”. Association of Tennis Professionals. ngày 12 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Seventh Final The Charm For Mannarino, A First-Time Titlist In 's-Hertogenbosch”. Association of Tennis Professionals. ngày 16 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Medvedev Moves Past Mannarino To 's-Hertogenbosch Final”. Association of Tennis Professionals. ngày 11 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.