[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Drippin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
DRIPPIN
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánHàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2020–nay
Công ty quản lýWoollim Entertainment
Hãng đĩa
Thành viên
  • Hyeop
  • Yunseong
  • Changuk
  • Dongyun
  • Minseo
  • Junho
Cựu thành viên
  • Alex

Drippin (tiếng Hàn: 드리핀, Romaja quốc ngữ: Deuripin, được viết cách điệu như DRIPPIN) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập năm 2020 bởi Woollim Entertainment. Nhóm hiện gồm 6 thành viên: Hyeop, Yunseong, Changuk, Dongyun, Minseo, Junho. Nhóm ra mắt vào ngày 28 tháng 10 năm 2020 với EP Boyager.[3][4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thành viên của Drippin trừ Alex đều từng tham gia chương trình thực tế sống còn Produce X 101 do Mnet thực hiện, trong đó Cha Jun-ho giành vị trí thứ 9 chung cuộc và ra mắt trong nhóm chiến thắng có tên X1.[5] Các thành viên còn lại đã cùng với một thực tập sinh Woollim là Lee Sung-jun (từng là thành viên của Blank2y) phát hành đĩa đơn "1M1S" trong dự án W Project 4.[6] Đĩa đơn đạt vị trí thứ 81 trên bảng xếp hạng Billboard K-pop Hot 100.[7]

2020–2021: Ra mắt, BoyagerA Better Tomorrow

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9 năm 2020, Woollim Entertainment cho biết công ty sẽ ra mắt một nhóm nhạc nam gồm 7 thành viên với tên gọi Drippin.[5] Nhóm tham gia vào chưong trình thực tế We are Drippin trên nền tảng Seezn, kể lại quá trình đào tạo và luyện tập của họ trước khi ra mắt.[8][9] Drippin chính thức ra mắt vào ngày 28 tháng 10 năm 2020 với EP Boyager, tên gọi lấy cảm hứng từ Chương trình Voyager.

Ngày 16 tháng 3 năm 2021, họ ra mắt EP thứ hai, A Better Tomorrow, với ca khúc chủ đề "Young Blood".[10]

Ngày 29 tháng 6 năm 2021, Drippin ra mắt album đĩa đơn đầu tay, Free Pass, với ca khúc chủ đề cùng tên.[11]

Ngày 11 tháng 11 năm 2021, họ phát hành đĩa quảng bá "Vertigo" trên nền tảng Universe.[12]

2022–nay: Sêri Villain, ra mắt tại Nhật Bản, Seven Sins, Alex rời nhóm

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 17 tháng 1 năm 2022, nhóm ra mắt EP thứ ba, Villain, với ca khúc chủ đề cùng tên.

Ngày 18 tháng 5 năm 2022, họ ra mắt tại thị trường Nhật Bản với đĩa đơn "So Good".

Ngày 15 tháng 6 năm 2022, nhóm ra mắt album đĩa đơn thứ hai, Villain: Zero, với "Zero" là ca khúc chủ đề.

Ngày 15 tháng 11 năm 2022, Drippin phát hành album phòng thu đầu tiên, Villain: The End. Album gồm 10 ca khúc với ca khúc chủ đề "The One". Ban đầu album dự kiến được phát hành vào ngày 30 tháng 10, nhưng đã bị hoãn sang ngày 15 tháng 11 do trùng với quốc tang các nạn nhân trong vụ giẫm đạp Halloween tại Itaewon vào ngày 29 tháng 10.

Ngày 26 tháng 1 năm 2023, Woollim cho biết Alex sẽ dừng hoạt động cùng nhóm vì lý do sức khỏe.

Drippin phát hành đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai "Hello Goodbye" vào ngày 15 tháng 3 cùng năm với đội hình 6 thành viên. Buổi giới thiệu được tổ chức tại Ebisu Liquid Room tại Tokyo vào ngày 14 tháng 3.

Album đĩa đơn thứ ba của họ, Seven Sins, được ra mắt vào ngày 19 tháng 4 năm 2023. Album gồm ba ca khúc: ca khúc chủ đề cùng tên, "Stereo" và "Bad Blood". Để mở đầu cho kế hoạch quảng bá, họ công chiếu phim ngắn Eden vào ngày 17 tháng 5, phân phối bởi CGV.

Ngày 28 tháng 7 năm 2023, Woollim thông báo Alex sẽ rời Drippin và chấm dứt hợp đồng độc quyền với công ty. Theo đó, nhóm sẽ tiếp tục hoạt động với đội hình 6 thành viên.

Tháng 7 năm 2024, Drippin xác nhận trở lại với đĩa đơn thứ năm, "Weekend", là sản phẩm đầu tiên của họ sau hơn một năm vắng bóng. Đĩa đơn dự kiến phát hành vào ngày 20 tháng 8.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chú thích: in đậm là nhóm trưởng
Danh sách thành viên của DRIPPIN
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Latinh Hangul Hanja Hán việt
Thành viên hiện tại
Hyeop Lee Hyeop 이협 李協 Lý Hiệp 13 tháng 8, 1999 (25 tuổi) Hàn QuốcBusan, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Yunseong 윤성 Hwang Yunseong 황윤성 黃允省 Hoàng Duẫn Thành 30 tháng 10, 2000 (24 tuổi) Hàn QuốcSeoul, Hàn Quốc
Changuk 창욱 Joo Changuk 주창욱 周昌煜 Chu Xương Dục 25 tháng 7, 2001 (23 tuổi) Hàn QuốcChangwon, Hàn Quốc
Dongyun 동윤 Kim Dongyun 김동윤 金東玧 Kim Đông Duẫn 18 tháng 2, 2002 (22 tuổi) Hàn QuốcSeoul, Hàn Quốc
Minseo 민서 Kim Minseo 김민서 金敏緒 Kim Mẫn Từ 13 tháng 5, 2002 (22 tuổi) Hàn QuốcGwangju, Hàn Quốc
Junho 준호 Cha Junho 차준호 車俊昊 Xa Tuấn Hạo 9 tháng 7, 2002 (22 tuổi) Hàn QuốcNam Chungcheong, Hàn Quốc
Cựu thành viên
Alex 알렉스 Alexander Vincent Schmidt 알렉산더 빈첸트 하영 슈미트 리 李河英 Lý Hà Anh 6 tháng 10, 2004 (20 tuổi) ĐứcMainz, Đức Cờ Đức Đức
Lee Hayoung 이하영

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
KOR

[13]

Villain: The End
Danh sách bài hát
  1. "I.N.O"
  2. "The One"
  3. "Silence"
  4. "Monster"
  5. "Home"
  6. "Utopia"
  7. "Deja Vu"
  8. "Escape"
  9. "Champion"
  10. "When I'm with You"
17
Tựa đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
KOR

[13]

JPN

[15]

JPN

Hot [16]

Boyager
  • Phát hành: 28 tháng 10, 2020
  • Hãng đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, kỹ thuật số, phát trực tuyến
Danh sách bài hát
  1. "Boyager"
  2. "Nostalgia"
  3. "Overdrive"
  4. "Shine"
  5. "Colors" (물들여)
  6. "Light" ()
8 17
A Better Tomorrow
  • Phát hành: 16 tháng 3, 2021
  • Hãng đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, kỹ thuật số, phát trực tuyến
Danh sách bài hát
  1. "A Better Tomorrow"
  2. "Young Blood"
  3. "Reach Out Your Hands" (손을 뻗어봐)
  4. "Without U"
  5. "Firefly"
  6. "Fate"
8 73
Villain
  • Phát hành: 17 tháng 1, 2022
  • Hãng đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, kỹ thuật số, phát trực tuyến
Danh sách bài hát
  1. "7Villaz"
  2. "Villain"
  3. "Switch"
  4. "Shy"
  5. "Delusion"
  6. "Remember"
  7. "Vertigo" (CD only)
10
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó.

Album đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số
KOR

[13]

JPN

[15]

Free Pass
  • Phát hành: 29 tháng 6, 2021
  • Hãng đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, kỹ thuật số, phát trực tuyến
Danh sách bài hát
  1. "Free Pass"
  2. "Stay"
  3. "Wish" (너의 소원 안에 내가 있었으면 해)
6 50
Villain: Zero
  • Phát hành: 15 tháng 6, 2022
  • Hãng đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, kỹ thuật số, phát trực tuyến
Danh sách bài hát
  1. "Zero"
  2. "Game"
  3. "Trick and Treat"
11
Seven Sins
  • Phát hành: 19 tháng 4, 2023
  • Hãng đĩa: Woollim Entertainment
  • Định dạng: CD, kỹ thuật số, phát trực tuyến
Danh sách bài hát
  1. "Seven Sins"
  2. "Stereo"
  3. "Bad Blood"
16
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Album
KOR

Down. [25]

JPN

[26]

US

World [27]

Tiếng Hàn
"Nostalgia" 2020 89 Boyager
"Young Blood" 2021 46 A Better Tomorrow
"Free Pass" 86 9 Free Pass
"Vertigo" Đĩa đơn không nằm trong album
"Villain" 2022 61 Villain
"Zero" 49 Villain: Zero
"The One" 57 Villain: The End
"Seven Sins" 2023 116 Seven Sins
Tiếng Nhật
"So Good" 2022 9 Đĩa đơn không nằm trong album
"Hello Goodbye" 2023 12
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó.

Danh sách video

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Ghi chú Tham khảo
2020 We are Drippin Phát sóng từ 17 tháng 9, 2020 [30]
Game King Phát sóng 25 tháng 11, 2020 [31]
2021 Let's Drippin Phát sóng từ 7 tháng 5, 2021 [32]

Chương trình tạp kỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Ghi chú Tham khảo
2021 The Wolf: The Last Descendant Phát hành 25 tháng 10, 2021 [33]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên giải thưởng, năm đề cử, hạng mục đề cử và kết quả
Lễ trao giải Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Tham khảo
Asia Artist Awards 2021 Male Idol Group Popularity Award Drippin Đề cử [34]
U+ Idol Live Popularity Award Đề cử [35]
2022 DCM Popularity Award – Singer Đề cử [36]
IdolPlus Popularity Award – Singer Đề cử [37]
Asian Pop Music Awards[A] 2021 Best New Artist (Overseas) A Better Tomorrow Đề cử [39][40]
Brand Customer Loyalty Awards Best Male Rookie Award Drippin Đề cử [41]
Brand of the Year Awards Rookie Male Idol Award Đề cử [42]
Circle Chart Music Awards New Artist of the Year - Physical Boyager Đề cử [43]
2022 MuBeat Global Choice Award – Male Group Drippin Đề cử [44]
2023 Đề cử [45]
Golden Disc Awards 2021 Rookie Artist of the Year Đề cử [46]
Mnet Asian Music Awards Best New Male Artist Đề cử [47]
Artist of the Year Longlisted
Album of the Year A Better Tomorrow Longlisted
Seoul Music Awards Rookie of the Year Drippin Đề cử [48]
K-wave Popularity Award Đề cử
Popularity Award Đề cử
The Fact Music Awards Fan N Star Choice Award (Artist) Đề cử [49]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Boy band Drippin's villain era draws to a close with latest release”. 15 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Universal Music Japan - Artists”. universal-music.co.jp (bằng tiếng Nhật). Universal Music LLC, Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ “드리핀, 오늘(28일) 정식 데뷔...울림 표 신인 보이그룹 온다 [공식]”. Chosun (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ “K-pop group Drippin on first full album, meeting fans in person”. ABS-CBN News (bằng tiếng Anh). 15 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ a b 울림엔터 새 보이그룹 '드리핀' 내달 데뷔...엑스원 차준호 포함. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ Jeon, A-ram (2 tháng 9 năm 2019). "황윤성→이협"...'W프로젝트4', 오늘(2일) '1분 1초(돌아와줘)' 발매 ["Hwang Yun-seong → Lee Hyeob"...W Project 4, '1M1S' will be released today (2nd).]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  7. ^ “Billboard Korea K-Pop 100, The week of September 7, 2019”. Billboard. 1–7 tháng 9, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  8. ^ [더파워뉴스]KT 시즌, 가을 맞아 신규 콘텐츠 라인업 대거 공개. The Power (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ 울림 루키즈→DRIPPIN 첫 단독 리얼리티 'We are DRIPPIN' 론칭. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ 드리핀, 일곱 귀공자. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ 드리핀, 29일 컴백 확정...앨범명은 'Free Pass'. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ 드리핀, 11일 유니버스 신곡 'VERTIGO' 발매..온라인 커버+스케줄러 공개. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ a b c “Gaon Album Chart”. Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ Doanh số tích lũy của Villain: The End:
  15. ^ a b Oricon Peak Position:
  16. ^ Billboard Japan Hot 100 Album Chart:
    • “Boyager”. 14 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  17. ^ “2020년 12월 Album Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ “週間 CDアルバムランキング 2020年11月30日付 (2020年11月16日~2020年11月22日”. Oricon. 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
  19. ^ 2021년 04월 Album Chart [April 2021 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ 2022년 03월 Album Chart [March 2022 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  21. ^ 2021년 07월 Album Chart [July 2021 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
  22. ^ “週間 CDアルバムランキング 2021年08月02日付 (2021年07月19日~2021年07月19日”. Oricon. 2 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “Album Chart 2022.06”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  24. ^ Doanh số tích lũy của Seven Sins:
  25. ^ Peaks on the Circle Download Chart:
  26. ^ “DRIPPINのシングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  27. ^ Billboard World Digital Songs: “Free Pass”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021. Retrieved October 31, 2021.
  28. ^ “Top Singles Sales - [2022/05/25 公開]”. Billboard Japan. 25 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
  29. ^ “Top Singles Sales - [2023/03/22 公開]”. Billboard Japan. 22 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
  30. ^ “드리핀, 데뷔 리얼리티 '위 아 드리핀'서 연습실 일상 공개...인피니트 메들리”. 24 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  31. ^ “드리핀 '게임왕' 공개...예능 특훈”. 26 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  32. ^ “드리핀, 자체 콘텐츠 '777챌린지' 공개”. 19 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  33. ^ “유니버스, 드리핀 신규 예능 '더 울프 : 마지막 후예' 공개”. 25 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  34. ^ “Asia Artist Awards - Male Idol Group Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  35. ^ “Asia Artist Awards - U+ Idol Live Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  36. ^ Jang Ji-yoon (29 tháng 11 năm 2022). “임영웅→블랙핑크, '2022 AAA' DCM 인기상” [Lim Young-woong → BLACKPINK, '2022 AAA' DCM Popularity Award] (bằng tiếng Hàn). Newsis. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  37. ^ “AAA Idolplus Popularity Award”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
  38. ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家” [2020 Asian Pop Music Awards results are out JJ Lin won 5 awards as the biggest winner]. VCT News (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  39. ^ 【APMA 2021】亚洲流行音乐大奖2021年度入围名单 [(APMA 2021) Asian Pop Music Awards Shortlisted for 2021]. Sina Weibo (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
  40. ^ “【APMA 2021】亚洲流行音乐大奖2021年度获奖名单(完整版)”. 27 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021 – qua Weibo.
  41. ^ “2021 Brand Customer Loyalty Awards Voting”. bcli.kcforum.co.kr (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  42. ^ “2021년을 빛낸 올해의 <신인 남자아이돌>”. abk.kcforum.co.kr. 21 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  43. ^ “2021 GCMA New Artist of the Year - Digital Nominees”. gaonmusicawards.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  44. ^ “Nominee selection criteria for Mubeat Global Choice Awards with Gaon”. Mubeat. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  45. ^ “Nominee selection criteria for 2022 Mubeat Global Choice Award with CIRCLE”. Mubeat. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
  46. ^ “Golden Disc Awards Nominees”. Golden Disc. JTBC Plus. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  47. ^ “2021 Mnet Asian Music Awards Nominees”. MAMA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  48. ^ “30th Seoul Music Awards”. Seoul Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  49. ^ “The Fact Music Awards - Fan & Star Choice Voting 2021”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng