[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Die with a Smile

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Die with a Smile"
Đĩa đơn của Lady GagaBruno Mars
Phát hành16 tháng 8 năm 2024 (2024-08-16)
Thể loạiSoft rock
Thời lượng4:11
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Bruno Mars
  • Lady Gaga
  • D'Mile
  • Andrew Watt
Thứ tự đĩa đơn của Lady Gaga
"Sweet Sounds of Heaven"
(2023)
"Die with a Smile"
(2024)
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"After Last Night"
(2022)
"Die with a Smile"
(2024)
Video âm nhạc
"Die with a Smile" trên YouTube

"Die with a Smile" (n.đ.'Chết với một nụ cười') là bài hát của hai ca sĩ-nhạc sĩ sáng tác bài hát Lady GagaBruno Mars. Ca khúc được Interscope Records phát hành ngày 16 tháng 8 năm 2024.

Đội ngũ thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách ghi công được lấy từ bản ghi chú của đĩa đơn CD.[1]

  • Bruno Mars – giọng chính, sáng tác bài hát, guitar
  • Lady Gaga – giọng chính, sáng tác bài hát, piano
  • D'Mile – sáng tác bài hát, sản xuất, bass, trống
  • Andrew Watt – sáng tác bài hát, sản xuất, guitar
  • James Fauntleroy – sáng tác bài hát
  • Charles Moniz – thu âm, kĩ thuật
  • Paul LaMalfa – thu âm, kĩ thuật
  • Marco Sonzini – kĩ thuật bổ sung
  • Alex Resoagli – trợ lý kĩ thuật thu âm
  • Tyler Harris – trợ lý kĩ thuật thu âm
  • Serban Ghenea – mixing
  • Bryce Bordone – kỹ thuật mix
  • Randy Merrill – mastering

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích trên bảng xếp hạng của "Die with a Smile"
Bảng xếp hạng (2024) Vị trí
cao nhất
Argentina (Argentina Hot 100)[2] 36
Úc (ARIA)[3] 3
Áo (Ö3 Austria Top 40)[4] 28
Belarus Airplay (TopHit)[5] 67
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[6] 14
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[7] 20
Bolivia (Billboard)[8] 4
Brasil (Brasil Hot 100)[9] 13
Canada (Canadian Hot 100)[10] 9
Canada AC (Billboard)[11] 21
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[12] 19
Canada Hot AC (Billboard)[13] 21
Chile (Billboard)[14] 18
CIS (Tophit)[15] 37
Colombia Anglo (National-Report)[16] 1
Costa Rica (FONOTICA)[17] 13
Croatia (HRT)[18] 2
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[19] 41
Đan Mạch (Tracklisten)[20] 10
Ecuador (Billboard)[21] 18
El Salvador (Monitor Latino)[22] 12
Estonia Airplay (TopHit)[23] 19
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[24] 21
Pháp (SNEP)[25] 35
Đức (Official German Charts)[26] 34
Global 200 (Billboard)[27] 1
Hy Lạp International (IFPI)[28] 8
Hồng Kông (Billboard)[29] 7
Iceland (Tónlistinn)[30] 2
Indonesia (Billboard)[31] 1
Ireland (IRMA)[32] 4
Israel (Media Forest)[33] 1
Ý (FIMI)[34] 38
Nhật Bản (Japan Hot 100)[35] 38
Nhật Bản Digital Singles (Oricon)[36] 18
Latin America (Monitor Latino)[37] 2
Latvia (LAIPA)[38] 6
Latvia Airplay (TopHit)[15] 181
Liban English (Lebanese Top 20)[39] 8
Litva (AGATA)[40] 8
Litva Airplay (TopHit)[41] 21
Luxembourg (Billboard)[42] 6
Malaysia (Billboard)[43] 1
Malaysia International (RIM)[44] 1
MENA (IFPI)[45] 5
México (Billboard)[46] 23
Hà Lan (Dutch Top 40)[47] 2
Hà Lan (Single Top 100)[48] 3
New Zealand (Recorded Music NZ)[49] 1
Na Uy (VG-lista)[50] 1
Panama (Monitor Latino)[51] 11
Panama (PRODUCE)[52] 12
Paraguay (Monitor Latino)[53] 5
Perú (Billboard)[54] 7
Philippines Hot 100 (Billboard)[55] 2
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[56] 19
Ba Lan (Polish Streaming Top 100)[57] 25
Bồ Đào Nha (AFP)[58] 3
România Airplay (TopHit)[59] 56
Nga Airplay (TopHit)[15] 111
San Marino (SMRRTV Top 50)[60] 11
Ả Rập Xê Út (IFPI)[61] 10
Singapore (RIAS)[62] 1
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[63] 35
Nam Phi (Billboard)[64] 16
Hàn Quốc (Circle)[65] 122
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[66] 35
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[67] 8
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[68] 6
Đài Loan (Billboard)[69] 6
UAE (IFPI)[70] 3
Anh Quốc (OCC)[71] 6
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[72] 3
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[73] 9
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[74] 11
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[75] 19
Venezuela (Record Report)[76] 28

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Chứng nhận của "Die with a Smile"
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
New Zealand (RMNZ)[77] Vàng 15.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử phát hành của "Die with a Smile"
Vùng Ngày Định dạng Nhãn Ct.
Nhiều nơi 16 tháng 8, 2024 Interscope [78]
Hoa Kỳ Contemporary hit radio [79]
Ý Airplay phát thanh [80]
Đức Đĩa đơn CD
  • Interscope
  • Streamline
[81]
Anh Quốc [82]
Hoa Kỳ [83]
19 tháng 8, 2024 Interscope [84]
Canada 23 tháng 8, 2024 CD
  • Interscope
  • Streamline
[85]
Pháp 27 tháng 8, 2024 [86]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Die with a Smile (CD booklet). United Kingdom: Interscope Records, Streamline. 2024.
  2. ^ "Lady Gaga – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho Lady Gaga. Truy cập 14 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 16 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ "Austriancharts.at – Lady Gaga & Bruno Mars – Die with a Smile" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 11 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Top Radio Hits Belarus Weekly Chart: Sep 5, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ "Ultratop.be – Lady Gaga & Bruno Mars – Die with a Smile" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 8 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ "Ultratop.be – Lady Gaga & Bruno Mars – Die with a Smile" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 15 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Lady Gaga Chart History (Bolivia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  9. ^ “Lady Gaga Chart History (Brasil Hot 100)”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2024.
  10. ^ "Lady Gaga Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 8 năm 2024.
  11. ^ "Lady Gaga Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ "Lady Gaga Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2024.
  13. ^ "Lady Gaga Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2024.
  14. ^ “Lady Gaga Chart History (Chile Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  15. ^ a b c Lady Gaga & Bruno Mars — Die With A Smile (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 13 tháng 9 năm 2024.
  16. ^ “Top Anglo Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  17. ^ “TOP 20 Semanal Streaming Costa Rica”. FONOTICA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  18. ^ “Airplay Radio Chart Top40 – 36. tjedan (02.09.2024.)”. HRT. 5 tháng 9 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2024. Truy cập 9 tháng 9 năm 2024.
  20. ^ “Track Top-40 Uge 35, 2024”. Hitlisten. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  21. ^ “Lady Gaga Chart History (Ecuador Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  22. ^ “Top 20 El Salvador del 2 al 8 de Septiembre, 2024”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  23. ^ “Top Radio Hits Estonia Weekly Chart: Sep 12, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  24. ^ "Lady Gaga, Bruno Mars: Die with a Smile" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 31 tháng 8 năm 2024.
  25. ^ “Top Singles (Week 35, 2024)” (bằng tiếng French). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ "Musicline.de – Lady Gaga & Bruno Mars Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 13 tháng 9 năm 2024.
  27. ^ "Lady Gaga Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 9 năm 2024.
  28. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) (Week: 36/2024)” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  29. ^ “Lady Gaga Chart History (Hong Kong Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  30. ^ “Streymi, spilun og sala viku 37” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  31. ^ “Lady Gaga Chart History (Indonesia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  32. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 tháng 9 năm 2024.
  33. ^ “Media Forest Week 36, 2024”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  34. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 35” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
  35. ^ "Lady Gaga Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 8 năm 2024.
  36. ^ “Oricon Top 50 Digital Singles: 2024-09-02” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2024.
  37. ^ “Top 20 Latin America – General” (bằng tiếng Spanish). Monitor Latino. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  38. ^ “Kas dzied šūpuļdziesmu mūziķei Elizabetei Gailei?” [Who sings the lullaby to the musician Elizabete Gaile?] (bằng tiếng Latvia). TV Net [lv]. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  39. ^ “OLT20 – English Chart – Week of Sunday September 12th, 2024”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  40. ^ “2024 35-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 30 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  41. ^ “Top Radio Hits Lithuania Weekly Chart: Sep 5, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  42. ^ “Lady Gaga Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  43. ^ “Lady Gaga Chart History (Malaysia Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  44. ^ “TOP 20 Most Streamed International Singles In Malaysia Week 35 (23/08/2024-29/08/2024)”. RIM. 7 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024 – qua Facebook.
  45. ^ “The Official Mena Chart - This Week's Official MENA Chart Top 20 from 08/30/2024 to 09/05/2024”. theofficialmenachart.com. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  46. ^ “Lady Gaga Chart History (Mexico Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  47. ^ "Nederlandse Top 40 – week 37, 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 14 tháng 9 năm 2024.
  48. ^ "Dutchcharts.nl – Lady Gaga & Bruno Mars – Die with a Smile" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 7 tháng 9 năm 2024.
  49. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 26 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2024.
  50. ^ “Singel 2024 uke 36”. VG-lista. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  51. ^ “Top 20 Panama del 2 al 8 de Septiembre, 2024”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  52. ^ “TOP 50 NACIONAL DEL 5 DE SEPTIEMBRE AL 12 DE SEPTIEMBRE DEL 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sociedad Panameña de Productores Fonográficos. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  53. ^ “Top 20 Paraguay del 2 al 8 de Septiembre, 2024”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  54. ^ “Lady Gaga Chart History (Peru Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  55. ^ “Philippines Hot 100 Week of September 7, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  56. ^ “OLiS – oficjalna lista airplay” (Select week 31.08.2024–06.09.2024.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  57. ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 30.08.2024–05.09.2024.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  58. ^ “Top 200 Singles Semana 36 de 2024” (PDF). Associação Fonográfica Portuguesa. 12 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  59. ^ “Top Radio Hits Romania Weekly Chart: Sep 12, 2024”. TopHit. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  60. ^ “Top 50 – Radio San Marino RTV – 09/09/2024” (bằng tiếng Ý). San Marino RTV. 9 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  61. ^ “Saudi Arabia: 2024 - W36 - 08/30 to 09/05”. The Official MENA Chart. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  62. ^ “RIAS Top Charts Week 34 (16 - 22 Aug 2024)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2024.
  63. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2024. Truy cập 9 tháng 9 năm 2024.
  64. ^ “Lady Gaga Chart History (South Africa Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  65. ^ “Digital Chart – Week 35 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  66. ^ “Top 100 Canciones 35 2024”. PROMUSICAE. 2 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  67. ^ “Veckolista Singlar, vecka 35”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2024.
  68. ^ "Swisscharts.com – Lady Gaga & Bruno Mars – Die with a Smile" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 1 tháng 9 năm 2024.
  69. ^ “Lady Gaga Chart History (Taiwan Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
  70. ^ “UAE: 2024 - W36 - 08/30 to 09/05”. The Official MENA Chart. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  71. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 14 tháng 9 năm 2024.
  72. ^ "Lady Gaga Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 8 năm 2024.
  73. ^ "Lady Gaga Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 9 năm 2024.
  74. ^ "Lady Gaga Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2024.
  75. ^ "Lady Gaga Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 9 năm 2024.
  76. ^ “Top 100 - Record Report”. Record Report (bằng tiếng Spanish). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lady Gaga and Bruno Mars – Die with a Smile” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  78. ^ “Die With A Smile - Single”. Apple Music. 16 tháng 8 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024.
  79. ^ “Hot New Releases”. Hits Daily Double. 16 tháng 8 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  80. ^ Fusi, Eleonora (16 tháng 8 năm 2024). “Lady Gaga & Bruno Mars - (Radio Date: 16-08-2024)”. EarOne (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2024.
  81. ^ “Lady Gaga - Offizieller Shop - Die With a Smile - Lady GaGa - CD Single” (bằng tiếng Đức). ladygaga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  82. ^ “Die With a Smile CD Single - Lady Gaga”. ladygaga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  83. ^ “Die With a Smile CD Single - Lady Gaga Official Shop”. Lady Gaga Official Shop. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  84. ^ “Lady Gaga & Bruno Mars' 'Die With A Smile' Erupts As Most Added Song At Hot Adult Contemporary Radio”. Headline Planet. 19 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  85. ^ “Die With a Smile CD Single - Lady Gaga Official Store”. ladygaga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  86. ^ “Die With a Smile CD Single - Lady Gaga Official FR” (bằng tiếng Pháp). ladygaga.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.