Grudziądz
Giao diện
Grudziądz | |
---|---|
Khẩu hiệu: Grudziądz - miasto na szczęście (Grudziądz - city of good luck) | |
Tọa độ: 53°29′33″B 18°46′34″Đ / 53,4925°B 18,77611°Đ | |
Quốc gia | Ba Lan |
Tỉnh | Kuyavian-Pomeranian |
Hạt | hạt thành phố |
Thành lập | thế kỷ 11 |
Thị xã | 1291 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Robert Malinowski |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 57,76 km2 (2,230 mi2) |
Độ cao | 50 m (160 ft) |
Dân số (2010[1]) | |
• Tổng cộng | 96.042 |
• Mật độ | 17/km2 (43/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 86-300 to 86-311 |
Thành phố kết nghĩa | Gütersloh, Falun, Nam Ninh |
Biển số xe | CG |
Trang web | http://www.grudziadz.pl |
Grudziądz [ˈɡrud͡ʑɔnt͡s] ⓘ (tiếng Đức: Graudenz, tiếng Latinh: Graudensis) là một thành phố Ba Lan. Grudziądz có khoảng 95.045 cư dân (2018) trên sông Vistula ở phía bắc Ba Lan. Nằm ở tỉnh Kujawsko-Pomorskie (từ năm 1999), trước đó thành phố nằm trong Toruń từ năm 1975 đến 1998.
Grudziądz là thành phố lớn thứ 4 trong tỉnh Kujawsko-Pomorskie và Kho thóc Grudziądz từ thế kỷ 14 là Di tích lịch sử quốc gia Ba Lan.