Cúp AFC 2022
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 5 tháng 4 – 19 tháng 4 Vòng chung kết: 18 tháng 5 – 22 tháng 10 năm 2022 |
Số đội | Vòng chung kết: 37 Tổng cộng: 44 (từ 27 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al-Seeb (lần thứ 1) |
Á quân | Kuala Lumpur City |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 61 |
Số bàn thắng | 201 (3,3 bàn/trận) |
Số khán giả | 240.854 (3.948 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Pedro Paulo (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Eid Al-Farsi |
Cúp AFC 2022 (tiếng Anh: AFC Cup 2022) là mùa giải thứ 19 của Cúp AFC, giải đấu cấp câu lạc bộ hạng hai châu Á tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Đội vô địch giải đấu sẽ lọt vào vòng loại AFC Champions League 2023–24 nếu họ không đủ điều kiện thông qua vị trí ở giải quốc nội.[1]
Đương kim vô địch Al-Muharraq của Bahrain đã không thể bảo vệ chức vô địch do không được cấp phép tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Al-Seeb của Oman đã giành được danh hiệu châu lục đầu tiên.
Phân bổ số lượng của các hiệp hội
[sửa | sửa mã nguồn]47 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa vào thành tích của các câu lạc bộ trong vòng bốn năm tại các giải đấu của AFC (thành tích tại Bảng xếp hạng FIFA không được tính).[2] Các suất tham dự được phân bố dựa theo các tiêu chí sau:[3]
- Các hiệp hội được chia thành năm khu vực (Điều khoản 5.1):
- Tây Á bao gồm 12 hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Tây Á (WAFF).
- Nam Á bao gồm 7 hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF).
- Trung Á bao gồm 6 hiệp hội từ Hiệp hội bóng đá Trung Á (CAFA).
- Đông Nam Á bao gồm 12 hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF).
- Đông Á bao gồm 10 hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF).
- AFC có thể chuyển một hoặc nhiều hiệp hội sang khu vực khác nếu cần thiết.
- Ngoại trừ năm hiệp hội có suất dự AFC Champions League có thứ hạng cao nhất, các hiệp hội còn lại đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
- Các đội từ các hiệp hội xếp hạng 6, 11 và 12 nếu bị loại khỏi vòng loại AFC Champions League sẽ tham dự vòng bảng AFC Cup (Điều khoản 3.2). Các quy tắc sau được áp dụng:
- Các hiệp hội xếp hạng 6 ở cả hai khu vực Tây Á và Đông Á được một suất vào vòng bảng AFC Cup mà không lấy suất của bất kỳ hiệp hội nào khác và không có thứ hạng tại bảng xếp hạng AFC Cup (Điều khoản 5.3).[4]
- Nếu họ tham dự vòng bảng AFC Champions League, suất dự AFC Cup của họ sẽ được thay thế bởi một đội cùng hiệp hội xếp sau nếu đội thay thế cũng đủ điều kiện (Điều khoản 5.12).
- Các quy tắc trên không áp dụng với đội vô địch AFC Champions League và AFC Cup lọt vào vòng loại AFC Champions League mà không đủ điều kiện tham dự thông qua vị trí tại giải quốc nội.
- Khu vực Tây Á và ASEAN có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.2). Các suất tham dự của mỗi khu vực được phân bố như sau:
- Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
- Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
- Các hiệp hội xếp hạng từ 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
- Khu vực có hiệp hội xếp hạng 6 tại bảng xếp hạng AFC Champions League, có một suất vào vòng bảng AFC Cup, sẽ có 10 suất vào thẳng, với 2 suất còn lại được xác định bởi vòng loại.
- Khu vực Nam Á, Trung Á và Đông Á mỗi khu vực có một bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.2). Các suất tham dự của mỗi khu vực được phân bố như sau:[5]
- Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
- Các hiệp hội xếp hạng từ 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
- Khu vực có hiệp hội xếp hạng 6 tại bảng xếp hạng AFC Champions League, có một suất vào vòng bảng AFC Cup, sẽ có 4 suất vào thẳng, và để đảm bảo cơ hội bình đẳng trong mỗi khu vực, khu vực đó sẽ có thêm một bảng đấu, với 4 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.4.1).
- Nếu một khu vực có ít nhất 7 suất vào vòng loại, để đảm bảo cơ hội bình đẳng trong mỗi khu vực, khu vực đó sẽ có thêm một bảng đấu, với 5 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.4.2).
- Nếu một hiệp hội có suất vào thẳng không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào của AFC Cup, các suất vào thẳng của họ được chuyển thành suất vào vòng loại. Các suất vào thẳng được phân bố cho liên đoàn đủ điều kiện có thứ hạng cao nhất theo các tiêu chí sau (Điều khoản 5.7 và 5.8):
- Với mỗi hiệp hội, số suất tham dự tối đa là 2 (Điều khoản 3.4 và 3.5).
- Nếu một hiệp hội được phân bố thêm một suất vào vòng bảng, một suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác.
- Nếu một hiệp hội chỉ có suất vào vòng loại, kể cả những điều đã đề cập ở trên, không đáp ứng các tiêu chí tối thiểu của AFC, các suất vào vòng loại sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 5.10 và 5.11).
- Đối với mỗi hiệp hội, tổng số suất tối đa bằng một phần ba tổng số đội đủ điều kiện (ngoại trừ các đội nước ngoài) của giải quốc nội có thứ hạng cao nhất (Điều khoản 5.6). Nếu quy tắc này được áp dụng, các suất vào thẳng bị bỏ được phân phối lại theo các tiêu chí tương tự như đã đề cập ở trên, và các suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.10).
- Tất cả các đội tham dự phải được cấp phép dự AFC Champions League và AFC Cup, và ngoài những đội vô địch cúp quốc gia, kết thúc ở nửa trên của bảng xếp hạng giải vô địch quốc gia (Điều khoản 7.1 và 9.5). Nếu một hiệp hội không có đủ đội đáp ứng các tiêu chí trên, các suất vào thẳng bị bỏ được phân phối lại theo các tiêu chí tương tự như đã đề cập ở trên, và các suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.9).
- Nếu một đội được cấp phép từ chối tham dự, suất của họ, không kể vào vòng bảng hay vòng loại, sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.11).
Bảng xếp hạng hiệp hội
[sửa | sửa mã nguồn]Đối với AFC Cup 2022, các hiệp hội được phân bố suất tham dự dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội của họ, được cập nhật vào ngày 29 tháng 11 năm 2019,[6][7] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup trong giai đoạn từ 2016 đến 2019.
Tham dự AFC Cup 2022 | |
---|---|
Tham dự | |
Không tham dự |
GHI CHÚ: Việc phân bổ vị trí sau là tạm thời. Số lượng vị trí cuối cùng được phân bổ cho mỗi hiệp hội sẽ dựa trên các tiêu chí của AFC Cup trong Sổ tay tham gia và được xác nhận bởi AFC. Đối với các khu vực Nam Á, Trung Á và Đông Á, số lượng bảng đấu trong vòng bảng (một hoặc hai) được xác định dựa trên tổng số suất tham dự của mỗi hiệp hội (hai bảng nếu có bốn suất vào vòng bảng hặc có ít nhất bảy suất dự vòng loại). |
|
|
- Ghi chú
- ^ Cấp phép AFC (AFC1): Hiệp hội không có câu lạc bộ được cấp phép.[8]
- ^ Cấp phép AFC (AFC2): Hiệp hội đã không gửi quyết định cấp phép.[8]
- ^ Jordan (JOR): Đội duy nhất của Jordan được cấp giấy phép đang thi đấu tại AFC Champions League 2022.
- ^ Kuwait (KUW): Kuwait được cấp thêm một vị trí do các vị trí chưa được phân bổ ở khu vực phía Tây (Quy định điều 5.2).
- ^ Ma Cao (MAC): Vị trí gián tiếp của Macau bị hủy bỏ do Benfica Macau, á quân Liga de Elite, từ chối tham dự AFC Cup (Quy định điều 9.11).
- ^ Myanmar (MYA): Các đội từ Myanmar ban đầu tham dự AFC Cup, tuy nhiên Shan United và Hantharwady United, đã rút khỏi giải đấu sau lễ bốc thăm.[9]
- ^ Philippines (PHI): Philippines xếp thứ 6 ở khu vực miền Đông về suất tham dự AFC Champions League, và do đó được phân bổ một suất trực tiếp ở vòng bảng AFC Cup mà không lấy đi bất kỳ suất trực tiếp nào từ các hiệp hội khác.
- ^ Uzbekistan (UZB): Uzbekistan xếp thứ 6 ở khu vực phía Tây về suất tham dự AFC Champions League, và do đó được phân bổ một suất trực tiếp ở vòng bảng AFC Cup mà không lấy đi bất kỳ suất trực tiếp nào từ các hiệp hội khác.
- ^ Việt Nam (VIE): Việt Nam chỉ có một suất do Nam Định, đội đứng thứ tư V.League 1 2021 ở thời điểm bị hủy, từ chối tham dự AFC Cup (Quy định điều 9.11).
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích:
|
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu như sau.[23]
Vì World Cup 2022 diễn ra tại Qatar từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2022, giải đấu bắt đầu vào tháng 4 năm 2022 và kết thúc vào cuối tháng 10 năm 2022 để nhường chỗ cho World Cup.
Ghi chú:
- W: Khu vực Tây Á
- S: Khu vực Nam Á
- C: Khu vực Trung Á
- A: Khu vực ASEAN (Đông Nam Á)
- E: Khu vực Đông Á
Giai đoạn | Vòng thi đấu | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại thứ nhất | 17 tháng 1 năm 2022 | 5 tháng 4 năm 2022 (S) |
Vòng sơ loại thứ hai | 12 tháng 4 năm 2022 (S) | ||
Vòng play-off | Vòng play-off | 19 tháng 4 năm 2022 (S, E) | |
Vòng bảng | Lượt trận 1 | 18 tháng 5 năm 2022 (W, S), 24 tháng 6 năm 2022 (C, A, E) | |
Lượt trận 2 | 21 tháng 5 năm 2022 (W, S), 27 tháng 6 năm 2022 (C, A, E) | ||
Lượt trận thứ 3 | 24 tháng 5 năm 2022 (W, S), 30 tháng 6 năm 2022 (C, A, E) | ||
Giai đoạn loại trực tiếp | Bán kết khu vực | 9–10 tháng 8 năm 2022 (A), 5–6 tháng 9 năm 2022 (W) | |
Chung kết khu vực | 14 tháng 7 năm 2022 | 16–17 tháng 8 năm 2022 (C) 23–24 tháng 8 năm 2022 (A), 4 tháng 10 năm 2022 (W) | |
Bán kết liên khu vực | 6–7 tháng 9 năm 2022 | ||
Chung kết liên khu vực | 5 tháng 10 năm 2022 | ||
Chung kết | 22 tháng 10 năm 2022 |
Lịch trình ban đầu của giải đấu, theo kế hoạch trước đại dịch, như sau.
Giai đoạn | Vòng thi đấu | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại thứ nhất | Không bốc thăm | CXĐ | |
Vòng sơ loại thứ hai | 11–12 tháng 1 năm 2022 (W, A); 15–16 tháng 2 năm 2022 (S, C, E) | |||
Vòng play-off | Vòng play-off | 18–19 tháng 1 năm 2022 (W, A); 1–2 tháng 3 năm 2022 (S, C, E) | ||
Vòng bảng | Lượt trận 1 | CXĐ | 14–16 tháng 2 năm 2022 (W, A); 15–16 tháng 3 năm 2022 (S, C, E) | |
Lượt trận 2 | 28 tháng 2 - 2 tháng 3 năm 2022 (W, A); 5–6 tháng 4 năm 2022 (S, C, E) | |||
Lượt trận thứ 3 | 14–16 tháng 3 năm 2022 (W, A); 12–13 tháng 4 năm 2022 (S, C, E) | |||
Lượt trận thứ 4 | 4–6 tháng 4 năm 2022 (W, A); 3–4 tháng 5 năm 2022 (S, C, E) | |||
Lượt trận thứ 5 | 11–13 tháng 4 năm 2022 (W, A); 17–18 tháng 5 năm 2022 (S, C, E) | |||
Lượt trận thứ 6 | 3–4 tháng 5 năm 2022 (W, A); 24–25 tháng 5 năm 2022 (S, C, E) | |||
Giai đoạn loại trực tiếp | Bán kết khu vực | 16–17 tháng 5 năm 2022 (W) | 23–24 tháng 5 năm 2022 (W) | |
24–25 tháng 5 năm 2022 (A) | ||||
Vòng chung kết khu vực | CXĐ | 6 tháng 9 năm 2022 (W) CXĐ (S, C, E nếu hai bảng) |
13 tháng 9 năm 2021 (W) CXĐ (S, C, E nếu hai bảng) | |
2–3 tháng 8 năm 2022 (A) | ||||
Bán kết liên khu vực | 16–17 tháng 8 năm 2022 | 23–24 tháng 8 năm 2022 | ||
Chung kết liên khu vực | 7 tháng 9 năm 2022 | 14 tháng 9 năm 2022 | ||
Chung kết | 15 tháng 10 năm 2022 |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Trong các trận play-off vòng loại, mỗi trận đấu sẽ diễn ra một lượt trận duy nhất. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được dùng để phân định thắng thua nếu cần.[24]Vòng play-off cho mỗi khu vực được xác định dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội của mỗi đội, với đội từ hiệp hội có thứ hạng cao hơn sẽ đăng cai trận đấu. Ba đội thắng ở vòng play-off sẽ tiến vào vòng bảng để cùng 36 suất vào thẳng.
Vòng sơ loại 1
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Khu vực Nam Á | ||
Machhindra | 1–2 | Blue Star |
Valencia | 2–1 (s.h.p.) | Paro |
Vòng sơ loại 2
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Khu vực Nam Á | ||
ATK Mohun Bagan | 5–0 | Blue Star |
Abahani Limited Dhaka | Huỷ bỏ[note 1] | Valencia |
Vòng play-off
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Khu vực Nam Á | ||
ATK Mohun Bagan | 3–1 | Abahani Limited Dhaka |
Khu vực Đông Nam Á | ||
Visakha | Hủy bỏ | Young Elephants |
Khu vực Đông Á | ||
Lee Man | 2–1 | Athletic 220 |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bảng sẽ được tổ chức vào ngày 17 tháng 1 năm 2022, 16:00 MYT (UTC+8), tại AFC House ở Kuala Lumpur, Malaysia. 39 đội sẽ được bốc thăm chia thành 8 bảng 4 đội và 2 bảng 3 đội (ở Khu vực Đông Nam Á và Khu vực Trung Á): 3 bảng mỗi đội ở Khu vực Tây Á (Bảng A – C) và Khu vực Đông Nam Á (Bảng G – I), 2 bảng ở Khu vực Trung Á (Bảng E – F), và mỗi nhóm ở Khu vực Nam Á (Bảng D) và Khu vực Đông Á (Bảng J). Đối với mỗi khu vực, các đội được gieo vào bốn bình và bốc thăm vào các vị trí có liên quan trong mỗi nhóm, dựa trên xếp hạng liên kết của họ và việc gieo hạt trong hiệp hội của họ, có xem xét đến sự cân bằng kỹ thuật giữa các nhóm. Các đội từ cùng một hiệp hội trong các khu vực có nhiều hơn một nhóm (Khu vực Tây Á, Khu vực Trung Á và Khu vực ASEAN) không thể được đưa vào cùng một nhóm.
Ở vòng bảng, mỗi bảng sẽ thi đấu vòng tròn một lượt tại các địa điểm tập trung. Các đội sau đây tiến vào vòng đấu loại trực tiếp:
- Đội nhất mỗi bảng và đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất trong Khu vực Tây Á và Khu vực Đông Nam Á sẽ tiến vào vòng bán kết khu vực.
- Đội nhất của mỗi bảng trong Khu vực Trung Á sẽ tiến vào vòng chung kết khu vực.
- Đội nhất của mỗi bảng ở Khu vực Nam Á và Khu vực Đông Á sẽ tiến vào vòng bán kết liên khu vực.
Các tiêu chí
[sửa | sửa mã nguồn]Các tiêu chí |
---|
Các đội được xếp theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hòa bằng điểm, tiêu chí sẽ được áp dụng theo thứ tự sau (Quy định Điều 8.3):[24]
|
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | SEB | KSC | JAB | ANS | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Seeb (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 6 | Bán kết khu vực | — | — | 1–0 | — | |
2 | Al-Kuwait | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | 2–1 | — | — | — | ||
3 | Jableh | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | — | 0–0 | — | 1–0 | ||
4 | Al-Ansar | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | 0–4 | 1–1 | — | — |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ARA | RIF | DHO | SAK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Arabi (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 | Bán kết khu vực | — | — | — | 1–0 | |
2 | Al-Riffa | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 6 | 2–3 | — | — | 3–1 | ||
3 | Dhofar | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 4 | 1–1 | 2–3 | — | — | ||
4 | Shabab Al-Khalil | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 | — | — | 0–3 | — |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | EAR | TIS | NEJ | HAQ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | East Riffa (H) | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 | Bán kết khu vực | — | 2–0 | — | 2–2 | |
2 | Tishreen | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | — | — | 3–1 | 0–0 | ||
3 | Nejmeh | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4[a] | 1–1 | — | — | — | ||
4 | Hilal Al-Quds | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 | — | — | 0–2 | — |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | AMB | BSK | GOK | MAZ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ATK Mohun Bagan (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 6 | +5 | 6[a] | Play-off bán kết liên khu vực | — | 4–0 | — | — | |
2 | Bashundhara Kings | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 5 | −2 | 6[a] | — | — | — | 1–0 | ||
3 | Gokulam Kerala | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3[b] | 4–2 | 1–2 | — | — | ||
4 | Maziya | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3[b] | 2–5 | — | 1–0 | — |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | SOG | ALT | CPD | NEF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sogdiana Jizzakh | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 4 | +4 | 9 | Chung kết khu vực | — | 3–1 | — | 2–0 | |
2 | Altyn Asyr | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | — | — | 1–1 | — | ||
3 | CSKA Pamir Dushanbe (H) | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | 2–3 | — | — | 0–0 | ||
4 | Neftchi | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 | — | 0–1 | — | — |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | KHU | KPD | DOR | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Khujand | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Chung kết khu vực | — | — | 0–0 | |
2 | Köpetdag | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 | 1–3 | — | — | ||
3 | Dordoi (H) | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | −1 | 1 | — | 0–1 | — |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | KED | VIS | BAL | KAY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kedah Darul Aman | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 4 | +5 | 6[a] | Bán kết khu vực | — | 5–1 | — | 4–1 | |
2 | Visakha FC | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 8 | 0 | 6[a] | — | — | 5–2 | — | ||
3 | Bali United (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6[a] | 2–0 | — | — | — | ||
4 | Kaya F.C.–Iloilo | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 | — | 1–2 | 0–1 | — |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PSM | KLC | TAM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PSM Makassar | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Bán kết khu vực | — | 0–0 | — | |
2 | Kuala Lumpur City (H) | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 4 | — | — | 2–1 | ||
3 | Tampines Rovers | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 0 | 1–3 | — | — |
Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | VIE | HOU | PPC | YEL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Viettel (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 | Bán kết khu vực | — | 5–2 | — | 5–1 | |
2 | Hougang United | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 9 | 0 | 6 | — | — | 4–3 | — | ||
3 | Phnom Penh Crown | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 | 3 | 0–1 | — | — | 4–2 | ||
4 | Young Elephants | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 12 | −8 | 0 | — | 1–3 | — | — |
Bảng J
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | EAS | LEE | TNC | CPK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đông Phương | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 6 | Play-off bán kết liên khu vực | — | — | 3–1 | Hủy | |
2 | Lee Man | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | 1–3 | — | — | Hủy | ||
3 | Đài Nam City | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 | 0 | — | 1–3 | — | — | ||
4 | MUST CPK | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui[27] | — | — | Hủy | — |
Xếp hạng các đội xếp thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | B | Al-Riffa | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 6 | Bán kết khu vực |
2 | A | Al-Kuwait | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | C | Tishreen | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Do bảng H chỉ có ba đội nên kết quả đối đầu với các đội đứng thứ tư ở bảng G và I không được xét vào thứ hạng này.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | H | Kuala Lumpur City (H) | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 4 | Bán kết khu vực |
2 | G | Visakha FC | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 7 | −1 | 3 | |
3 | I | Hougang United | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 8 | −2 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Ở vòng đấu loại trực tiếp, 12 đội sẽ thi đấu loại trực tiếp. Mỗi cặp đấu sẽ diễn ra một trận duy nhất. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng cuộc nếu cần thiết (Điều 9.3 và 10.1).
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bán kết khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bán kết khu vực sẽ diễn ra một trận duy nhất, với đội chủ nhà được xác định theo các bảng sau dựa trên vòng loại của đội nhì bảng. Nếu một đội nhất bảng đấu với một đội nhì bảng, thì đội nhất bảng sẽ tổ chức trận đấu. Nếu hai đội nhất bảng đấu với nhau, đội nhất bảng (có đội nhì bảng giành quyền tham dự) sẽ tổ chức trận đấu.
Khu vực Tây Á
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Arabi | 1–2 (s.h.p.) |
Al-Seeb |
East Riffa | 1–1 (s.h.p.) (4–5 p) |
Al-Riffa |
Khu vực Đông Nam Á
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
PSM Makassar | 2–1 | Kedah Darul Aman |
Viettel | 0–0 (s.h.p.) (5–6 p) |
Kuala Lumpur City |
Khu vực Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]Al-Arabi | 1–2 (s.h.p.) | Al-Seeb |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
East Riffa | 1–1 (s.h.p.) | Al-Riffa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Khu vực Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận chung kết khu vực sẽ diễn ra một trận duy nhất, với đội chủ nhà được quyết định bằng bốc thăm. Đội chiến thắng trong trận chung kết Khu vực Tây Á tiến vào trận chung kết tổng, trong khi đội chiến thắng trong trận chung kết Khu vực Trung Á và trận chung kết Khu vực ASEAN tiến vào bán kết liên khu vực.
Khu vực Tây Á
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Seeb | 4–0 | Al-Riffa |
Khu vực Trung Á
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Khujand | 0–4 | Sogdiana Jizzakh |
Khu vực Đông Nam Á
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Kuala Lumpur City | 5–2 | PSM Makassar |
Khu vực Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]Al-Seeb | 4–0 | Al-Riffa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Khu vực Trung Á
[sửa | sửa mã nguồn]Khujand | 0–4 | Sogdiana Jizzakh |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Khu vực Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết liên khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Tại vòng bán kết liên khu vực, bốn đội thắng khu vực khác với khu vực Tây Á thi đấu theo hai hiệp, tức là đội thắng Khu vực Nam Á (Bảng D), đội thắng Khu vực Đông Á (Bảng J), đội chiến thắng trong trận chung kết Khu vực Trung Á và đội thắng trong trận chung kết Khu vực ASEAN, với các trận đấu và đội chủ nhà được quyết định bằng bốc thăm, không có bất kỳ hạt giống nào.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Sogdiana Jizzakh | 1–0[note 2] | Đông Phương |
ATK Mohun Bagan | 1–3 | Kuala Lumpur City |
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Sogdiana Jizzakh | 1–0 | Đông Phương |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Chung kết liên khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Ở trận chung kết liên khu vực, hai đội thắng trận bán kết liên khu vực đấu với nhau, đội chủ nhà được xác định bằng lễ bốc thăm bán kết liên khu vực. Đội thắng trận chung kết liên khu vực tiến vào trận chung kết.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Sogdiana Jizzakh | 0–0 (s.h.p.) (3–5 p) |
Kuala Lumpur |
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết tổng
[sửa | sửa mã nguồn]Trận chung kết tổng sẽ diễn ra theo một lượt, giữa đội thắng trong trận chung kết Tây Á và đội thắng trong trận chung kết liên khu vực. Đội thắng vòng này tự động lên chơi ở AFC Champions League 2023–24 khi kết thúc mùa giải quốc nội.
Kuala Lumpur City | 0–3 | Al-Seeb |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | L1 | L2 | L3 | BKKV | CKKV | BKLKV | CKLKV | CK | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pedro Paulo | Viettel | 3 | 2 | 5 | ||||||
Jasur Hasanov | Sogdiana Jizzakh | 1 | 2 | 2 | |||||||
Paulo Josué | Kuala Lumpur City | 2 | 2 | 1 | |||||||
2 | Mahmoud Al-Mardi | Kedah Darul Aman | 1 | 3 | 4 | ||||||
Shokhruz Norkhonov | Sogdiana Jizzakh | 2 | 1 | 1 | |||||||
Pedro Bortoluzo | Hougang United | 1 | 1 | 2 | |||||||
Liston Colaco | ATK Mohun Bagan | 1 | 3 | ||||||||
Fayadh Zulkifli | Kedah Darul Aman | 2 | 1 | 1 | |||||||
3 | Kamil Al-Aswad | Al-Riffa | 2 | 1 | 3 | ||||||
Víctor Bertomeu | Đông Phương | 2 | 1 | ||||||||
Bounphachan Bounkong | Young Elephants | 1 | 1 | 1 | |||||||
Ablaye Mbengue | Al-Arabi | 1 | 1 | 1 | |||||||
4 | Khalid Al-Braiki | Al-Seeb | 2 | 2 | |||||||
Eid Al-Farsi | Al-Seeb | 1 | 1 | ||||||||
Everton | PSM Makassar | 2 | |||||||||
Hashim Sayed Isa | Al-Riffa | 1 | 1 | ||||||||
Joni Kauko | ATK Mohun Bagan | 2 | |||||||||
Geovane Magno | Viettel | 2 | |||||||||
Ronald Ngah | Kedah Darul Aman | 1 | 1 | ||||||||
Nguyễn Đức Hoàng Minh | Viettel | 1 | 1 | ||||||||
Daler Yodgorov | Khujand | 2 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “More Member Associations to benefit from inclusive AFC Champions League”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “AFC Club Competitions Ranking Mechanics”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ “Entry Manual for AFC Club Competitions (2021 Edition)”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ “2021-2022 йилги ОЧЛ ва ОФК кубоги мусобақалари учун йўлланмалар тақсимоти эълон қилинди”. Uzbekistan Professional Football League. ngày 29 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ “ОФИЦИАЛЬНО: ЧЕМПИОН ТАДЖИКИСТАНА-2020 ВЫСТУПИТ В ГРУППОВОМ ЭТАПЕ ЛИГИ ЧЕМПИОНОВ АФК-2021!”. Tajikistan Football Federation. ngày 9 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b c d e f “AFC Club Competitions Ranking”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ “AFC Country Ranking 2019”. FootyRankings. ngày 24 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b c d “Danh sách các câu lạc bộ được cấp phép cho AFC Cup 2022” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
- ^ “AFC xác nhận việc rút lui của các câu lạc bộ Myanmar”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. 19 tháng 1 năm 2022.
- ^ “今屆足總盃及銀牌取消 港足主帥麥柏倫延長合約至6月”. 明報. 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Kompetisi Liga 1 dan 2 Musim 2020-2021 Resmi Dibatalkan”. PSSI - Football Association of Indonesia (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
- ^ “BALI UNITED KEMBALI WAKILI INDONESIA DI AJANG PIALA AFC 2022”. Bali United Official Website. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
- ^ “No 2021 Malaysia FA Cup competition”. ASEAN Football Federation. 28 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Important decisions taken in the congress for the 2020/21 football season!”. facebook.com. Football Association of Maldives. 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “COVID-19: Oman Football Association cancels all tournaments”. thearabianstories.com. 1 tháng 4 năm 2021.
- ^ Terrado, Jonas (31 tháng 10 năm 2021). “United City to skip Copa Paulino Alcantara”. Manila Bulletin. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
- ^ “2021 Singapore Premier League season to resume on 17 July”. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “List of Licensed Clubs for the 2022 AFC Champions League” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
- ^ “"Shagadam" won the Turkmenistan Football Cup for the second time”. turkmenistan.gov.tm. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
- ^ Duc Dong (27 tháng 11 năm 2021). “Hoang Anh Gia Lai to represent Vietnam in AFC Champions League 2022”. VN Express International. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Following the cancellation of the 2021 #vleague, it's now confirmed: no championship title awarded, no relegation / promotion, the ranking of teams after 12 rounds determines ACL & AFC allocations”. twitter.com. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.
- ^ thamnguyen99 (3 tháng 12 năm 2021). “Than Quang Ninh Fans Heartbroken by Club's Demise. Here's why”. VietReader. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
- ^ “AFC Competitions Lịch 2022”. the-afc.com. Asian Football Confederation. 29 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “AFC Cup 2022 Competition Regulations” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ “Latest update on the AFC Cup 2022”. the-afc.com. Asian Football Confederation. 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Uncertainty over Club Valencia's arrival”. The Daily Star. 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Latest update on the AFC Cup 2022™”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Vào ngày 11 tháng 4 năm 2022, AFC thông báo rằng Valencia rút lui khỏi giai đoạn sơ bộ của vòng loại, với lý do hạn chế về tài chính. Abahani Limited Dhaka tiến vào vòng play-off.[25][26]
- ^ a b Thứ tự sân nhà - sân khách đảo ngược (nghịch đảo) so với kết quả bốc thăm ban đầu.