Bell X-5
Giao diện
X-5 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay thử nghiệm |
Hãng sản xuất | Bell Aircraft Corporation |
Thiết kế | Robert J. Woods |
Chuyến bay đầu tiên | 20 tháng 6 năm 1951 |
Ngừng hoạt động | Tháng 12, 1958 |
Trang bị cho | Không quân Hoa Kỳ Ủy ban tư vấn hàng không quốc gia |
Số lượng sản xuất | 2 |
Bell X-5 là loại máy bay máy bay đầu tiên có thể thay đổi góc cánh khi bay.
Tính năng kỹ chiến thuật (Bell X-5)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 33 ft 4 in (10,1 m)
- Sải cánh:
- Thẳng: 33 ft 6 in (10.2 m)
- Xuôi góc 60°: 20 ft 10 in (6,5 m)
- Chiều cao: 12 ft (3,6 m)
- Diện tích cánh: 175 sq. ft. (16,26 m².)
- Trọng lượng rỗng: 6.336 lb (2.880 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 9.980 lb (4.536 kg)
- Động cơ: 1 × Allison J35-A-17 kiểu turbojet, 4.900 lbf (21,8 kN)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 716 mph (1.150 km/h)
- Tầm bay: 750 mi (1.207 km)
- Trần bay: 49.900 ft (15.200 m)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,50:1
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích
- Tài liệu
- Hallion, Richard P. On The Frontier: Flight Research At Dryden 1946-1981 (NASA SP4303). Washington, DC: National Aeronautics and Space Administration, 1984 (revised 2003 in Smithsonian edition). ISBN 1-58834-134-8.
- Winchester, Jim. "Bell X-5." Concept Aircraft: Prototypes, X-Planes and Experimental Aircraft. Kent, UK: Grange Books plc., 2005. ISBN 1-84013-809-2.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bell X-5.
- American X-Vehicles: An Inventory X-1 to X-50, SP-2000-4531 - June 2003; NASA online PDF Monograph
- Dart Shaped Plane Sweeps Wings Back In Flight 1951 article on Bell X-5 showing wings sweeping feature