Assam
Assam | |
---|---|
— Bang — | |
Quốc gia | Ấn Độ |
Thành lập† | 26 tháng 1, 1950 |
Đặt tên theo | Uneven, Ahom Kingdom |
Thủ phủ | Dispur |
Thành phố lớn nhất | Guwahati |
Huyện | 33 |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Banwarilal Purohit |
• Thủ hiến | Sarbananda Sonowal (BJP) |
• Lập pháp | Độc viện (126 ghế) |
• Tòa Thượng thẩm | Tòa Thượng thẩm Guwahati |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 78.438 km2 (30,285 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 17 |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 31.205.576 |
• Thứ hạng | Thứ 15 |
• Mật độ | 400/km2 (1,000/mi2) |
Tên cư dân | Người Assam |
Múi giờ | IST (UTC+05:30) |
Mã ISO 3166 | IN-AS |
HDI | 0,598 (trung bình) |
Tỉ lệ biết chữ | 72,19%[1] |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Assam, tiếng Bodo, tiếng Bengal[2] |
Trang web | assam |
† Vùng đất Assam trở thành một đơn vi hành chính ngày 1 tháng 4, 1911, và đã dẫn đến sự thiết lập tỉnh Assam sau khi tỉnh Đông Bengal và Assam bị phân chia. ^[*] Assam là một trong những đơn vị hành chính gốc của Ấn Độ thuộc Anh. ^[*] Assam có hệ thống lập pháp từ năm 1937.[3] |
Phương châm | জয় আই অসম |
---|---|
Bài hát | O Mur Apunar Dex |
Ngôn ngữ | Tiếng Assam |
Living insignia | |
Loài chim | Ngan cánh trắng |
Hoa | Rhynchostylis retusa |
Cây | Dipterocarpus macrocarpus |
Inanimate insignia | |
Khiêu vũ | Nhảy Bihu |
Đồ uống | Trà Assam |
River | Brahmaputra |
Assam là một bang nằm ở vùng Đông Bắc Ấn Độ. Tọa lạc ở phía nam của dãy Himalaya miền đông, Assam bao gồm thung lũng Brahmaputra và thung lũng Barak cùng với các huyện Karbi Anglong và Dima Hasao với tổng diện tích 30,285 dặm vuông Anh (78,44 km2). Assam, cùng với Arunachal Pradesh, Nagaland, Manipur, Mizoram, Tripura, và Meghalaya, tạo nên Bảy Bang Chị em. Về địa lý, Assam và những bang kia được kết nối với phần còn lại của Ấn Độ thông qua một phần đất rộng 22 kilômét (14 mi) thuộc Tây Bengal gọi là hành lang Siliguri hay cái "Cổ Gà" của Ấn Độ.[4] Assam tiếp giáp với các vùng hành chính Sarpang, Zhemgang, Samdrup Jongkhar của Bhutan và phân khu Sylhet, phân khu Rangpur của Bangladesh; và văn hóa, con người và thiên nhiên nơi đây có nhiều nét tương đồng với của Đông Nam Á.
Assam được biết đến với trà Assam và lụa Assam. Giếng dầu đầu tiên tại châu Á được khoan tại đây. Ở nơi này, tê giác Ấn Độ đang được bảo vệ khỏi sự tuyệt chủng, ngoài ra thì trâu rừng, lợn lùn, hổ, voi châu Á và nhiều loài chim cũng được bảo tồn. Nền kinh tế được hỗ trợ bởi nền du lịch thiên nhiên, tập trung tại vườn quốc gia Kaziranga và vườn quốc gia Manas, hai di sản thế giới. Rừng sala xanh tươi quanh năm nhờ lượng mưa dồi dào. Assam nhận nhiều mưa hơn đa phần Ấn Độ. Nước từ mưa một phần đổ vào sông Brahmaputra, hỗ trợ cho môi trường thiên nhiên phát triển.
Dân số Assam vào khoảng 31.169.272 người (theo kết quả tổng điều tra dân số 2011) thuộc khoảng 115 sắc tộc và sử dụng 47 ngôn ngữ nói khác nhau. Tiếng Assam được nói nhiều nhất, bởi khoảng 49% dân số, tiếp đến là tiếng Bengal, bởi khoảng 27,5% dân số.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Assam Population Sex Ratio in Assam Literacy rate data”. Census2011.co.in. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Report of the Commissioner for linguistic minorities: 47th report (July 2008 to June 2010)” (PDF). Commissioner for Linguistic Minorities, Ministry of Minority Affairs, Government of India. tr. 122–126. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
- ^ http://www.assamassembly.gov.in/history.html
- ^ Dixit, K. M. (tháng 8 năm 2002). “Chicken's Neck (Editorial)”. Himal South Asian. Bản gốc (– Scholar search) lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2006.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Assam tại Wikimedia Commons
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Cẩm nang du lịch guide từ Wikivoyage | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |
Bản mẫu:Fairs and Festivals in Assam Bản mẫu:North East India