Alex Sandro
Alex Sandro chơi cho Juventus năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alex Sandro Lobo da Silva | ||
Ngày sinh | 26 tháng 1, 1991 | ||
Nơi sinh | Catanduva, Brasil | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Flamengo | ||
Số áo | 26 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2008 | Atletico Parananense | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | Atletico Paranaense | ||
2010 | Deportivo Maldonado | ||
2010–2011 | → Santos (mượn) | ||
2011–2015 | Porto | ||
2015–2024 | Juventus | 230 | (14) |
2024– | Flamengo | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-20 Brasil | 11 | (0) |
2012 | U-23 Brasil | 3 | (0) |
2011–2022 | Brasil | 40 | (2) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 12 năm 2022 |
Alex Sandro (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1991), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil, anh hiện đang chơi cho câu lạc bộ của Brazil là Flamengo trong vị trí hậu vệ trái.
Ở cấp câu lạc bộ, Alex Sandro đã bắt đầu sự nghiệp của mình với câu lạc bộ ở Brasil là Atletico Paranaense, sau này cũng thi đấu cho Santos dưới dạng mượn. Năm 2011, anh gia nhập đội bóng của Bồ Đào Nha là Porto giá 9,6 triệu euro, cùng với đồng đội và cũng là đồng hương Danilo, người đóng vai trò như một hậu vệ phải. Anh gia nhập Juventus vào năm 2015 với mức phí 26 triệu euro và giành được 2 danh hiệu trong mùa giải đầu tiên của mình với Juve.
Ở cấp độ quốc tế, Alex Sandro cũng chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil từ năm 2011 đến năm 2022. Ở cấp độ đội trẻ, anh cũng đại diện cho tuyển quốc gia U-20 Brasil chiến thắng cả hai giải vô địch Nam Mỹ và FIFA U-20 World Cup vào năm 2011. Cùng đội tuyển U-23 Brasil anh cũng giành được một huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2012.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 23 tháng 5 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Atlético Paranaense | 2008 | Série A | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 1 | 0 | |
2009 | 16 | 0 | 0 | 0 | – | 8 | 1 | 24 | 1 | |||
Tổng cộng | 17 | 0 | 0 | 0 | – | 8 | 1 | 25 | 1 | |||
Santos | 2010 | Série A | 24 | 1 | 4 | 1 | – | 1 | 1 | 29 | 3 | |
2011 | 6 | 0 | – | 11 | 0 | 7 | 0 | 24 | 0 | |||
Tổng cộng | 30 | 1 | 4 | 1 | 11 | 0 | 8 | 1 | 53 | 3 | ||
Porto | 2011–12 | Primeira Liga | 7 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 11 | 1 |
2012–13 | 25 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 5 | 0 | 36 | 1 | ||
2013–14 | 26 | 0 | 5 | 0 | 11 | 0 | 5 | 0 | 47 | 0 | ||
2014–15 | 28 | 1 | 0 | 0 | 11 | 0 | 1 | 0 | 40 | 1 | ||
2015–16 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 87 | 3 | 5 | 0 | 29 | 0 | 14 | 0 | 135 | 3 | ||
Juventus | 2015–16 | Serie A | 22 | 2 | 5 | 0 | 5 | 0 | — | 32 | 2 | |
2016–17 | 27 | 3 | 4 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 42 | 3 | ||
2017–18 | 26 | 4 | 2 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 39 | 4 | ||
2018–19 | 31 | 1 | 2 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 43 | 1 | ||
2019–20 | 29 | 1 | 5 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 41 | 1 | ||
2020–21 | 26 | 2 | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 34 | 2 | ||
Tổng cộng | 161 | 13 | 21 | 0 | 46 | 0 | 4 | 0 | 232 | 13 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 295 | 17 | 32 | 1 | 86 | 0 | 34 | 2 | 447 | 20 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 9 tháng 12 năm 2022[2]
Brasil | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Trận | Bàn | ||
2011 | 2 | 0 | ||
2012 | 4 | 0 | ||
2013 | – | – | ||
2014 | 0 | 0 | ||
2015 | – | – | ||
2016 | – | – | ||
2017 | 4 | 0 | ||
2018 | 2 | 1 | ||
2019 | 11 | 0 | ||
2021 | 12 | 1 | ||
2022 | 5 | 0 | ||
Tổng cộng | 40 | 2 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 12 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Ả Rập Xê Út | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
2. | 17 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Olympic Nilton Santos, Rio de Janeiro, Brasil | Perú | 1–0 | 4–0 | Copa América 2021 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Santos[2]
Porto[2]
Juventus[2]
- Serie A: 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2018–19, 2019–20
- Coppa Italia: 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2020–21, 2023–24[3]
Brazil U20[2]
Brazil
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Alex Sandro”. juventus.com.
- ^ a b c d e f “Alex Sandro”. Soccerway. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “LA JUVENTUS VINCE LA COPPA ITALIA FRECCIAROSSA” [JUVENTUS WINS THE FRECCIAROSSA ITALIAN CUP] (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 16 tháng 5 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Brazil 3–1 Peru”. BBC Sport. 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- Sinh năm 1991
- Cầu thủ bóng đá Juventus
- Nhân vật còn sống
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Brasil
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Brasil
- Vận động viên Brasil ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil
- Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
- Cầu thủ bóng đá Club Athletico Paranaense
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Brasil
- Huy chương bạc Thế vận hội của Brasil
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Santos FC