Adamit
Giao diện
Adamit | |
---|---|
Adamit vàng-lục trong limonit | |
Thông tin chung | |
Thể loại | khoáng vật Arsenat |
Công thức hóa học | Zn2AsO4OH |
Phân loại Strunz | 08.BB.30 |
Phân loại Dana | 41.06.06.03 nhóm olivenit |
Hệ tinh thể | tháp đôi trực thoi ký hiệu H-M (2/m 2/m 2/m), nhóm không gian: Pnnm |
Nhận dạng | |
Màu | vàng nhạt, vàng mật ong, vàng nâu, đỏ; hiếm khi có màu trắng, không màu, lam, lục nhạt đến lục, |
Dạng thường tinh thể | lăng trụ giống như nêm. |
Cát khai | tốt theo {101}; kém theo {010} |
Vết vỡ | không rõ đến vỏ sò |
Độ bền | giòn |
Độ cứng Mohs | 3,5 |
Ánh | thủy tinh |
Màu vết vạch | trắng đến lục nhạt |
Tỷ trọng riêng | theo đo đạc: 4,32–4,48 |
Thuộc tính quang | hai trục (+/-) |
Chiết suất | nα=1,708 - 1,722, nβ=1,742 - 1,744, nγ=1,763 - 1,773 |
Khúc xạ kép | δ = 0,055 |
Các đặc điểm khác | huỳnh quang và lân quang có màu vàng chanh dưới tia tử ngoại sóng ngắn và sóng dài |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Adamit là khoáng vật kẽm arsenat hydroxide có công thức hóa học Zn2AsO4OH. Nó là khoáng vật đặc trưng trong đới oxy hóa hay đới phong hóa bên trên các quặng kẽm.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/adamite.pdf Handbook of Mineralogy
- ^ http://www.mindat.org/min-21.html Mindat.org
- ^ http://webmineral.com/data/Adamite.shtml Webmineral data
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Adamit.