Curcuma comosa
Curcuma comosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. comosa |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma comosa Roxb., 1810[1] |
Curcuma comosa là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1810 theo cây mà Felix Carey (1782-1822) tìm thấy ở Pegu (nay là Bago, Myanmar).[1][2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại Ấn Độ (Assam), Myanmar, Thái Lan.[3] Du nhập vào Malaysia bán đảo.[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Thân hành (thân rễ) lớn, hình trái xoan, ruột màu đất son nhạt. Không củ chân chim, nhiều củ có cuống rễ ruột trắng, mọc sâu trong lòng đất. Lá to, có cuống, hình mác, cuống lá và bẹ không thò ra, cao 5–6 ft (1,5-1,8 m), mọi phần màu xanh lục, ngoại trừ những lá đầu tiên có vết mờ màu rỉ sắt nhạt từ giữa cho tới phần trung tâm của mặt trên. Cành hoa bông thóc hình chùy, lớn; lá bắc sinh sản màu hồng nhạt: mào dồi dào, màu hồng. Hoa nhiều, mặt ngoài tràng hoa màu hồng, mặt trong màu vàng, nở tháng 5, cùng lúc lá xuất hiện.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Curcuma comosa tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Curcuma comosa tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma comosa”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Roxburgh W., 1810. Descriptions of several of the Monandrous Plants of India, belonging to the natural order called Scitamineae by Linnaeus, Cannae by Jussieu and Drimyrhizae by Ventenat: Curcuma comosa. Asiatic Researches, or Transactions of the Society 11: 336.
- ^ The Plant List (2010). “Curcuma comosa”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b Curcuma comosa trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 27-2-2021.