[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Chi Mướp đắng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Mướp đắng
Khổ qua (Momordica charantia)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Tông (tribus)Momordiceae
H.Schaef. & S.S.Renner, 2011[1]
Chi (genus)Momordica
L., 1753[2]
Loài điển hình
Momordica charantia
L., 1753[3]
Các loài
50. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Amordica Neck., 1790 opus utique oppr.
  • Calpidosicyos Harms, 1923
  • Dimorphochlamys Hook.f., 1867
  • Dimorphoclamys Hook.f., 1867 orth. var.
  • Eulenburgia Pax, 1907
  • Muricia Lour., 1790
  • Neurosperma Raf., 1818
  • Neurospermum Bartl., 1830 orth. var.
  • Nevrosperma Raf., 1818 orth. var.
  • Raphanistrocarpus (Baill.) Pax, 1889
  • Raphanocarpus Hook.f., 1871
  • Zucca Comm. ex Juss., 1789

Chi Mướp đắng (danh pháp khoa học: Momordica) là một chi của khoảng 50-60 loài cây thân thảo dạng dây leo sống một năm hay lâu năm, thuộc về họ Bầu bí (Cucurbitaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Phi và miền nam châu Á.

Trồng và sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số loài trong chi Momordica được trồng để làm cây cảnh hay lấy quả có nhiều cùi thịt, quả có dạng hoặc là tròn, thuôn dài hay hình trụ, có màu từ da cam tới đỏ khi chín, có gai hay bướu ở lớp vỏ.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm khoảng 52 được công nhận như sau:[4][5][6]

Các loài có ở Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Mướp đắng hay khổ qua (Momordica charantia) có vị đắng, theo Đông y tính hàn, giúp giải nhiệt. Mướp đắng thường được dùng làm thức ăn hay nấu nước trị rôm sảy cho trẻ em.

Gấc (Momordica cochinchinensis) có nạc thường dùng để nhuộm thức ăn.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Schaefer H. & Renner S. S., 2011. Phylogenetic relationships in the order Cucurbitales and a new classification of the gourd family (Cucurbitaceae). Taxon 60(1): 122–138. doi:10.1002/tax.601011.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1753. Momordica. Species Plantarum 2: 1009.
  3. ^ Carl Linnaeus, 1753. Momordica charantia. Species Plantarum 2: 1009.
  4. ^ GRIN. “Species in GRIN for genus Momordica. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
  5. ^ “Kết quả tra vấn tên khoa học cho Momordica. IPNI. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
  6. ^ Momordica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 14-3-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]