Lisboa
Lisboa (IPA: [liʒ'boɐ], cũng biết tới là Lisbon theo tiếng Anh) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Bồ Đào Nha. Đây là trung tâm hành chính của tỉnh Lisboa và của Vùng đô thị Lisboa. Thành phố Lisboa có dân số 545.245 người trong phạm vi hành chính của mình[1] và dân số vùng đô thị Lisboa mở rộng là 3 triệu người[2] trên diện tích 958 km2. Vùng đô thị Lisboa là vùng thịnh vượng nhất Bồ Đào Nha, là vùng đô thị lớn thứ 9 Liên minh châu Âu với 2,81 triệu người[3][4] và chiếm 27% dân số của đất nước, GDP đầu người vùng này cao hơn nhiều mức trung bình của Liên minh châu Âu. Lisboa là thành phố lớn cực tây châu Âu, cũng như các thành phố thủ đô cực tây và là thủ đô châu Âu duy nhất nằm dọc theo bờ biển Đại Tây Dương. Nó nằm ở phía tây bán đảo Iberia trên Đại Tây Dương và sông Tagus.
Lisboa | |||
Từ trên sang phải: Praça do Comércio; Teatro Nacional D. Maria II; Cung điện Belém; Parque das Nações
| |||
|
|||
Tên chính thức: Concelho de Lisbon | |||
Nguồn gốc tên: lisboa, tiếng Bồ Đào Nha xuất phát từ tiếng Phoenicia Allis Ubbo là bến cảng an toàn; Latin Ulyssippo theo Ulysses; và La Mã Olissipona, tên Tagus | |||
Biệt danh: A Cidade das Sete Colinas (Thành phố của 7 ngọn đồi) | |||
Quốc gia | Bồ Đào Nha | ||
---|---|---|---|
Vùng | Vùng đô thị Lisboa | ||
Tiểu vùng | Đại Lisbon | ||
Địa khu | Lisbon | ||
Khu tự quản | Lisbon | ||
Giáo khu dân sự | (xem bài) | ||
Sông | Sông Tagus | ||
Vị trí | Lisbon | ||
- cao độ | 2 m (7 ft) | ||
- tọa độ | 38°42′49,72″B 9°8′21,79″T / 38,7°B 9,13333°T | ||
Điểm cao nhất | 227 m | ||
- Vị trí | Serra de Monsanto, Benfica, Lisbon | ||
- cao độ | 199 m (653 ft) | ||
- tọa độ | 38°43′42,97″B 9°11′4,8″T / 38,71667°B 9,18333°T | ||
Điểm thấp nhất | Mực nước biển | ||
- vị trí | Đại Tây Dương | ||
- cao độ | 0 m (0 ft) | ||
Diện tích | 84,8 km2 (33 dặm vuông Anh) | ||
- thành thị | 958 km2 (370 dặm vuông Anh) | ||
- vùng đô thị | 2.957 km2 (1.142 dặm vuông Anh) | ||
Dân số | 545.245 (2011) | ||
- vùng đô thị | 2.815.851 | ||
Mật độ | 6.429/km2 (16.651/sq mi) | ||
Khu định cư | fl. 719 | ||
- Thành phố | c. 1256 | ||
LAU | Concelho/Câmara | ||
- vị trí | Praça do Município, Lisbon, Grande Lisbon | ||
- cao độ | 33 m (108 ft) | ||
- tọa độ | 38°42′29″B 9°8′18″T / 38,70806°B 9,13833°T | ||
Chủ tịch | António Costa (PS) | ||
Municipal Chair | Maria Simonetta Bianchi Aires de Carvalho Luz Afonso (PS}) | ||
Múi giờ | WET (UTC0) | ||
- Giờ mùa hè | WEST (UTC+1) | ||
Mã ISO 3166-2 | PT- | ||
Postal Zone | 1149-014 Lisbon | ||
Area Code & Prefix | (+351) 21 XXX-XXXX | ||
Tên gọi dân cư | Lisboeta and Alfacinha | ||
Patron Saint | São Vicente | ||
Municipal Address | Praça do Município, 1 1149-014 Lisbon | ||
Wikimedia Commons: Lisbon | |||
Website: http://www.cm-lisboa.pt/ | |||
Lisboa được công nhận là một thành phố toàn cầu bởi vì tầm quan trọng của nó trong tài chính, thương mại, phương tiện truyền thông, giải trí, nghệ thuật, thương mại quốc tế, giáo dục, và du lịch[5][6]. Đây là một trong những trung tâm kinh tế lớn trên lục địa, với một phát triển trung tâm tài chính và các cảng lớn nhất chứa lớn nhất / thứ hai trong các "bờ biển Đại Tây Dương châu Âu"[7], sân bay Portela Lisboa phục vụ khoảng 13 triệu hành khách mỗi năm, đường cao tốc mạng và trung tâm của đường sắt cao tốc (Alfa Pendular) liên kết các thành phố chính trong Bồ Đào Nha, và vào năm 2013 sẽ có kết nối đường sắt cao tốc với Tây Ban Nha[8]. Lisboa được bầu là thành phố sống tốt thứ 25 trên thế giới theo tạp chí lối sống Monocle[9]. Thành phố là đón đông du khách thứ 7 ở miền Nam châu Âu, sau Istanbul, Roma, Barcelona, Madrid, Athens, và Milano, với 1.740.000 lượt khách năm 2009.[10]. Vùng Lisboa là khu vực giàu có ở Bồ Đào Nha, GDP PPP bình quân đầu người là 26.100 euro (4,7% cao hơn so với châu Âu trung bình Liên minh của GDP PPP trên đầu người). Đây là vùng đô thị giàu có thứ 10 tính theo GDP trên lục địa lên đến 98 tỷ euro và do đó đạt mức 34.850 euro bình quân đầu người[11]. Mức này là 40% cao hơn của trung bình của GDP bình quân đầu người của Liên minh châu Âu. Thành phố này chiếm vị trí 32 của thu nhập tổng cao nhất trên thế giới[12]. Hầu hết các trụ sở của các công ty đa quốc gia trong nước nằm trong khu vực Lisboa và nó là thành phố thứ chín trên thế giới về số lượng các hội nghị quốc tế[13]. Thành phố cũng là trung tâm chính trị của đất nước, là thủ phủ của Chính phủ và cư trú của người đứng đầu Nhà nước, thủ phủ của huyện Lisboa và là trung tâm của khu vực Lisboa.
Lịch sử
sửaThành phố do người Finic thành lập. Đến thế kỉ 2 thì thành phố bị người La Mã chiếm. Năm 716 người Mauri kiểm soát thành phố. Năm 1147 thành phố được chiếm lại. Vua Bồ Đào Nha lúc đó là Alfonse Henriques chọn Lisboa làm thủ đô.
Năm 1775, Lisboa sụp đổ sau một trận động đất.
Địa lý và vị trí
sửaĐơn vị hành chính
sửaThành phố Lisboa có 53 phường (freguesias):
|
|
|
Những người nổi bật sinh ra ở Lisboa
sửa- Saint Anthony of Lisboa (1195-1231)
- Pope John XXI, sinh Pedro Julião (1215-1277)
- Antonio Vieira (1608-1697), Jesuit
- Catherine of Braganza (1638-1705), hoàng hậu, vợ vua Charles II của Anh
- Richard William Church (1815-1890)
- Egas Moniz (1874-1955), bác sĩ, nhà thần kinh học, đoạt Giải Nobel Y khoa năm 1949
- Fernando Pessoa (1888-1935), nhà thơ / nhà văn
- Amália Rodrigues (1920-1999), fado / sa sỹ
- Mário Cesariny (1923-2006), nhà thơ
- Alexandre O'Neill (1924-1986), nhà thơ / nhà văn
- Mário Soares (sinh 1924), nhà chính trị, cựu tổng thống và thủ tướng
- Paula Rego (sinh 1935), họa sĩ, illustrator and nhà in
- Jorge Sampaio (sinh 1939), nhà chính trị, cựu tổng thống
- António Guterres (sinh 1949), Tổng Thư Kí Liên Hợp Quốc, cựu thủ tướng
- Durão Barroso (sinh 1956), Chủ tịch Hội đồng châu Âu, cựu thủ tướng
Một vài hình ảnh
sửaKhí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Lisbon (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.6 (72.7) |
24.8 (76.6) |
29.4 (84.9) |
32.2 (90.0) |
34.8 (94.6) |
41.5 (106.7) |
40.6 (105.1) |
41.8 (107.2) |
37.3 (99.1) |
32.6 (90.7) |
25.3 (77.5) |
23.2 (73.8) |
41.8 (107.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 14.8 (58.6) |
16.2 (61.2) |
18.8 (65.8) |
19.8 (67.6) |
22.1 (71.8) |
25.7 (78.3) |
27.9 (82.2) |
28.3 (82.9) |
26.5 (79.7) |
22.5 (72.5) |
18.2 (64.8) |
15.3 (59.5) |
21.5 (70.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 11.6 (52.9) |
12.7 (54.9) |
14.9 (58.8) |
15.9 (60.6) |
18.0 (64.4) |
21.2 (70.2) |
23.1 (73.6) |
23.5 (74.3) |
22.1 (71.8) |
18.8 (65.8) |
15.0 (59.0) |
12.4 (54.3) |
17.5 (63.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 8.3 (46.9) |
9.1 (48.4) |
11.0 (51.8) |
11.9 (53.4) |
13.9 (57.0) |
16.6 (61.9) |
18.2 (64.8) |
18.6 (65.5) |
17.6 (63.7) |
15.1 (59.2) |
11.8 (53.2) |
9.4 (48.9) |
13.5 (56.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 1.0 (33.8) |
1.2 (34.2) |
0.2 (32.4) |
5.5 (41.9) |
6.8 (44.2) |
10.4 (50.7) |
14.1 (57.4) |
14.7 (58.5) |
12.1 (53.8) |
9.2 (48.6) |
4.3 (39.7) |
2.1 (35.8) |
0.2 (32.4) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 99.9 (3.93) |
84.9 (3.34) |
53.2 (2.09) |
68.1 (2.68) |
53.6 (2.11) |
15.9 (0.63) |
4.2 (0.17) |
6.2 (0.24) |
32.9 (1.30) |
100.8 (3.97) |
127.6 (5.02) |
126.7 (4.99) |
774.0 (30.47) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11 | 11 | 8 | 8 | 6 | 3 | 1 | 1 | 4 | 8 | 10 | 10 | 81 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 80 | 78 | 71 | 69 | 66 | 66 | 63 | 61 | 67 | 72 | 77 | 79 | 71 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 144 | 151 | 208 | 235 | 291 | 302 | 352 | 343 | 261 | 213 | 157 | 142 | 2.799 |
Nguồn 1: Instituto de Meteorologia[14] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA(nắng, độ ẩm, 1961–1990)[15] |
Các thành phố kết nghĩa
sửa
|
Tham khảo
sửa- ^ Censos 2011 - Resultados Preliminares
- ^ Demographia: World Urban Areas, March 2010
- ^ United Nations Department of Economic and Social Affairs, World Urbanization Prospects (2009 revision) Lưu trữ 2013-10-31 tại Wayback Machine, (United Nations, 2010), Table A.12. Data for 2007.
- ^ ITDS, Rui Campos, Pedro Senos (ngày 30 tháng 6 năm 2009). “Statistics Portugal”. Ine.pt. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “The World According to GaWC 2010”. Globalization and World Cities Study Group and Network, Loughborough University. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Inventory of World Cities”. Globalization and World Cities (GaWC) Study Group and Network. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2007.
- ^ "Avance del Plan Territorial Sectorial de la Red Intermodal y Logística del Transporte de la Comunidad Autónoma del País Vasco" Lưu trữ 2013-09-08 tại Wayback Machine – Eusko Jaurlaritza – Gobierno Vasco
- ^ “Alta Velocidade em Síntese”. Rave.pt. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Monocle, Issue June 2009”. Monocle.com. ngày 11 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2010.
- ^ Bremner, Caroline (ngày 10 tháng 1 năm 2011). “Euromonitor International's Top City Destination Ranking”. Euromonitor International. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Global city GDP rankings 2008–2025”. Pricewaterhouse Coopers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009.
- ^ "Ranking: The richest cities in the world" – City Mayors.com
- ^ "Lisbon é 9ª cidade que mais recebe congressos internacionais" Lưu trữ 2007-10-14 tại Wayback Machine – Agência LUSA
- ^ “Normais Climatológicas - 1981–2010 (provisórias)–Lisbon” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto de Meteorologia. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
- ^
“Lisbon Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập Decmber 2, 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)