[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Thế Cisural

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Trias Hạ/Sớm Indu trẻ hơn
Permi Lạc Bình Trường Hưng 251.902 254.14
Ngô Gia Bình 254.14 259.1
Guadalupe Capitan 259.1 265.1
Word 265.1 268.8
Road 268.8 272.95
Cisural Kungur 272.95 283.5
Artinsk 283.5 290.1
Sakmara 290.1 295.0
Assel 295.0 298.9
Carbon Pennsylvania Gzhel già hơn
Phân chia kỷ Permi theo ICS năm 2017[1]

Trong niên đại địa chất, thế Cisural là thế đầu tiên của kỷ Permi của đại Paleozoi của liên đại Phanerozoi. Thế có niên đại trong khoảng từ 298,9 ± 0,15 đến 272,3 ± 0,5 Ma BP (Mega annum before present: triệu năm trước), sau khi kết thúc kỳ Gzhel.

Thế Cisural thường coi là đồng nghĩa với các thuật ngữ không chính thức là Permi sớm hoặc Permi hạ. Thế được đặt tên theo tên vùng ở sườn phía tây của dãy núi Ural ở Nga và Kazakhstan [2]

Thế Cisural được chia thành bốn giai đoạn:

  1. Kỳ Kungur từ 283,5 đến 272,95 Ma
  2. Kỳ Artinsk từ 290,1 đến 283,5 Ma
  3. Kỳ Sakmara từ 295,0 đến 290,1 Ma
  4. Kỳ Assel từ 298,9 đến 295,0 Ma

Cổ sinh vật học

[sửa | sửa mã nguồn]
Loại Hiện diện Vị trí Mô tả Hình

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org. International Commission on Stratigraphy.
  2. ^ Gradstein, Felix M.; Ogg, James G.; Smith, Alan G. (2004). A Geologic Time Scale 2004. ISBN 9780521786737.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]