Wilford Brimley
Giao diện
Wilford Brimley | |
---|---|
Tên khi sinh | Anthony Wilford Brimley |
Sinh vào | Salt Lake City, Utah, Hoa Kỳ | 27 tháng 9, 1934
Qua đời | 1 tháng 8, 2020 St. George, Utah, Hoa Kỳ | (85 tuổi)
Medium | Diễn viên tấu hài, diễn viên điện ảnh và truyền hình |
Quốc tịch | Mỹ |
Năm hoạt động | 1969 – 2020 |
Anthony Wilford Brimley (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1934 - mất ngày 1 tháng 8 năm 2020),[1] hay A. Wilford Brimley và Wilford Brimley, là một diễn viên người Mỹ. Ông xuất hiện trong nhiều bộ phim như The China Syndrome (1979), The Thing (1982), Cocoon (1985) and The Firm (1993). Ông còn tham gia loạt phim truyền hình The Waltons vào những năm 1970.
Ông mắc bệnh tiểu đường loại 2 và xuất hiện trong nhiều quảng cáo liên quan đến căn bệnh này của Liberty Medical.
Tuổi thơ
[sửa | sửa mã nguồn]Brimley sinh ra ở Salt Lake City, Utah ngày 27 tháng 9 năm 1934, con trai của Leonard Douglas Simmons, Sr. và Shirley May[2][3] và ông lớn lên trong khu phố Pháp.
Sự nghiệp điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1968 | Bandolero! | Đóng thế (không ghi nhận)[cần dẫn nguồn] | |
1969 | True Grit | Không ghi nhận[cần dẫn nguồn] | |
1971 | Lawman | Marc Corman | Không ghi nhận[cần dẫn nguồn] |
1979 | The China Syndrome | Ted Spindler | |
1979 | The Electric Horseman | Farmer | |
1980 | Brubaker | Rogers | |
1980 | Borderline | USBP Agent Scooter Jackson | |
1981 | Absence of Malice | Assistant U.S. Attorney General James A. Wells | |
1982 | Death Valley | The Sheriff | |
1982 | The Thing | Dr. Blair | |
1983 | Tender Mercies | Harry | |
1983 | 10 to Midnight | Captain Maline | |
1983 | High Road to China | Bradley Tozer | |
1983 | Tough Enough | Bill Long | |
1984 | Harry & Son | Tom Keach | |
1984 | The Hotel New Hampshire | Iowa Bob | |
1984 | The Stone Boy | George Jansen | |
1984 | The Natural | Pop Fisher | |
1984 | Country | Otis | |
1984 | Terror in the Aisles | Archive footage | |
1985 | Cocoon | Benjamin 'Ben' Luckett | |
1985 | Remo Williams: The Adventure Begins | Agency Director Harold Smith | |
1985 | Ewoks: The Battle for Endor | Noa Briqualon | |
1985 | Murder in Space | Dr. Andrew McAllister | |
1986 | Jackals | Sheriff Mitchell | |
1986 | Shadows on the Wall | Floyd Buckman | |
1987 | End of the Line | Will Haney | |
1988 | Cocoon: The Return | Benjamin 'Ben' Luckett | |
1990 | Eternity | King/Eric | |
1992 | Where the Red Fern Grows: Part II | Grandpa Will | Direct-to-video |
1993 | The Firm | William Devasher | |
1993 | Hard Target | Uncle Douvee | |
1994 | Heaven Sent | Al (Security Guard) | |
1995 | Mutant Species | Devro | |
1995 | Last of the Dogmen | Narrator | Uncredited[cần dẫn nguồn] |
1996 | My Fellow Americans | Joe Hollis | |
1997 | In & Out | Frank Brackett | |
1997 | Lunker Lake | The Storyteller | |
1998 | Chapter Perfect | Chief Hawkins | |
1998 | Progeny | Dr. David Wetherly | |
1998 | A Place to Grow | Jake | |
1998 | Summer of the Monkeys | Grandpa Sam Ferrans | |
2000 | Comanche | ||
2001 | Brigham City | Stu | |
2001 | PC and the Web | ||
2002 | Resurrection Mary | Morty | |
2003 | The Road Home | Coach Weaver | |
2009 | The Path of the Wind | Harry Caldwell | |
2009 | Did You Hear About the Morgans? | Earl Granger | |
2016 | Timber the Treasure Dog | Hawk Jones |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Wilford Brimley biography”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Richard Simmons được ra đời để cho cha mẹ kinh doanh”.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Simmons (1999) trang 21-32
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Wilford Brimley trên IMDb