[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

VTV Cup

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng chuyền nữ quốc tế VTV Cup
Mùa giải hoặc giải đấu gần nhất:
VTV Cup 2024
Môn thể thaoBóng chuyền
Thành lập2004
Mùa đầu tiên2004
Số đội8 (2024)
Quốc giaViệt Nam
Đương kim vô địchNga Korabelka (lần đầu tiên)
Nhiều danh hiệu nhất Việt Nam (6 lần)
Đối tác truyền thôngVTV
Nhà tài trợMobiFone
Ferroli
Sun Group
Eximbank
Tập đoàn Hoa Sen
Trang chủWebsite chính thức

Giải bóng chuyền nữ quốc tế VTV Cup là giải đấu quốc tế được Liên đoàn bóng chuyền Việt NamĐài Truyền hình Việt Nam phối hợp tổ chức sự tham gia của đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam và các đội bóng chuyền quốc tế, được tổ chức lần đầu tiên năm 2004.

Các mùa giải từ 2020 đến 2022 bị hoãn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên toàn cầu và việc lùi lịch thi đấu của Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021. Giải đấu trở lại vào năm 2023.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ý tưởng về một giải bóng chuyền mang thương hiệu của VTV xuất phát từ một cuộc gặp tình cờ giữa nhà báo Phan Ngọc Tiến – sau này là Trưởng ban Thể thao, Đài Truyền hình Việt Nam – và một quan chức Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam. Là người quan tâm tới bóng chuyền, từng được trực tiếp tham gia tác nghiệp tại nhiều kỳ SEA Games, nhà báo Phan Ngọc Tiến không khỏi băn khoăn về việc các tuyển thủ nữ Việt Nam có thể hình không thua kém nhiều với Thái Lan, nhưng luôn thua sát ván mỗi khi đối đầu trực tiếp. Ông nhận được lời giải thích rằng một năm Thái Lan được thi đấu từ 10 đến 16 trận đấu quốc tế, trong khi Việt Nam chỉ có vài tuần tập huấn mỗi lần tập trung đội tuyển và không có nhiều cơ hội như vậy.

Ông Tiến cũng bày tỏ với vị lãnh đạo bóng chuyền về việc cam kết mời các đội nước ngoài tham dự giải đấu để giúp cho đội tuyển Việt Nam có một chuyến tập huấn tại chỗ. Ý tưởng này lập tức được vị lãnh đạo này hưởng ứng để rồi năm 2002, ông Tiến đã đề xuất với lãnh đạo VTV để thành lập một giải đấu bóng chuyền và tới năm 2004 giải đấu chính thức được ra đời.[1]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nơi tổ chức Chung kết Tranh hạng 3
Vô địch Tỉ số Á quân Hạng 3 Tỉ số Hạng 4
2004
Chi tiết
Nam Định Trung Quốc
Nam Kinh
3–0 Kazakhstan
Rahat CSKA
Trung Quốc
Hồng Hà Vân Nam
3–1
Việt Nam
2005
Chi tiết
Nam Định Nhật Bản
Denso Airybees
3–1
Việt Nam
Trung Quốc
Hồng Hà Vân Nam
3–2 Kazakhstan
Zhetyssu Almaty
2006
Chi tiết
Vĩnh Phúc Trung Quốc
Tứ Xuyên
3–2
Việt Nam
Trung Quốc
Đại học Nam Khai
3–0
Trẻ Thái Lan
2007
Chi tiết
Hồ Chí Minh
Việt Nam
3–1 Hoa Kỳ
Đại học St. John's
Kazakhstan
Zhetyssu Almaty
3–2 Nhật Bản
Shikoku Eighty 8 Queen
2008
Chi tiết
Cần Thơ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
April 25 SC
3–1 Kazakhstan
Zhetyssu Almaty

Việt Nam
3–0
Úc
2009
Chi tiết
Đắk Lắk
Việt Nam
3–0 Ukraina
Technokom Ukraine
Trung Quốc
Quảng Đông
3–1 Thái Lan
Phuket
2010
Chi tiết
Đắk Lắk
Việt Nam
3–2 Ukraina
Vingroup

Trẻ Thái Lan
3–1 Việt Nam
VTV Bình Điền Long An
2011
Chi tiết
Đắk Lắk
Sinh viên Nhật Bản
3–0 Trung Quốc
Bắc Kinh

Việt Nam
3–0
CHDCND Triều Tiên
2012
Chi tiết
Vĩnh Phúc
Sinh viên Nhật Bản
3–0
CHDCND Triều Tiên
Hàn Quốc
Hwaseong IBK Altos
3–2
Việt Nam
2013
Chi tiết
Ninh Bình Trung Quốc
Giang Tô
3–1
Việt Nam
Trung Quốc
Sơn Đông
3–0
Trẻ Kazakhstan
2014
Chi tiết
Bắc Ninh
Việt Nam
3–1
Trẻ Thái Lan

CHDCND Triều Tiên
3–0
Trẻ Kazakhstan
2015
Chi tiết
Bạc Liêu
U23 Thái Lan
3–1 Trung Quốc
Liêu Ninh
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
April 25 SC
3–1
Việt Nam
2016
Chi tiết
Hà Nam Thái Lan
Supreme Chonburi
3–0
Việt Nam

Indonesia
3–0
Trẻ Trung Quốc
2017
Chi tiết
Hải Dương
Sinh viên Nhật Bản
3–0
Indonesia

Việt Nam
3–0 Hàn Quốc
Suwon City
2018
Chi tiết
Hà Tĩnh
Việt Nam
3–0
CHDCND Triều Tiên
Trung Quốc
Tứ Xuyên
3–2 Kazakhstan
Altay
2019
Chi tiết
Quảng Nam Nhật Bản
NEC Red Rockets
3–1
Việt Nam

CHDCND Triều Tiên
3–0 Trung Quốc
Phúc Kiến
2023
Chi tiết
Lào Cai
Việt Nam 1
3–0
Việt Nam 2
Philippines
Choco Mucho Flying Titans
3–1 Nhật Bản
Đại học Kansai
2024
Chi tiết
Ninh Bình Nga
Korabelka
3–0
Việt Nam
Hàn Quốc
Korea Expressway
3–1 Kazakhstan
Kuanysh

Bảng xếp hạng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Việt Nam (VIE)67316
2 Nhật Bản (JPN)5005
3 Trung Quốc (CHN)32611
4 Thái Lan (THA)2114
5 CHDCND Triều Tiên (PRK)1236
6 Nga (RUS)1001
7 Kazakhstan (KAZ)0213
8 Ukraina (UKR)0202
9 Indonesia (INA)0112
10 Hoa Kỳ (USA)0101
11 Hàn Quốc (KOR)0022
12 Philippines (PHI)0011
Tổng số (12 đơn vị)18181854

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Đại diện từ 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2023 2024 Số lần
 Úc 6th 4th 6th 8th 7th 5th 6th 6th 5th 9
 Belarus 5th 1
 Trung Quốc 1st 3rd 1st 6th 3rd 2nd 8th 1st 5th 2nd 4th 5th 3rd 4th 7th 22
3rd 3rd 7th 3rd 5th 6th 5th
Đài Bắc Trung Hoa 6th 5th 6th 3
 Indonesia 6th 3rd 2nd 3
 Nhật Bản 1st 4th 1st 1st 5th 1st 8th 1st 4th 5th 10
 Kazakhstan 2nd 4th 3rd 2nd 7th 5th 4th 4th 4th 7th 4th 11
 Malaysia 6th 1
 Myanmar 8th 1
 New Zealand 5th 1
CHDCND Triều Tiên 1st 4th 2nd 3rd 3rd 2nd 3rd 7
 Philippines 10th 6th 3rd 8th 4
 Nga 1st 1
 Hàn Quốc 6th 3rd 4th 6th 3rd 5
 Sri Lanka 8th 11th 2
 Thái Lan 5th 5th 4th 5th 6th 4th 3rd 5th 6th 6th 2nd 1st 1st 7th 15
5th
 Ukraina 7th 2nd 2nd 3
 Hoa Kỳ 2nd 1
Việt Nam 4th 2nd 2nd 1st 3rd 1st 1st 3rd 4th 2nd 1st 4th 2nd 3rd 1st 2nd 1st 2nd 25
9th 5th 4th 9th 6th 7th 2nd
Tổng cộng 6 5 8 11 6 6 6 9 8 6 6 6 6 7 8 7 6 8

MVP theo mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “VTV Cup – từ giải 'du đấu' tại chỗ tới sân chơi bóng chuyền đặc sắc”. Đài Truyền hình Việt Nam. 18 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.