U máu
Giao diện
Hemangioma | |
---|---|
Một u máu nhỏ ở nhũ nhi | |
Chuyên khoa | ung thư học |
ICD-10 | D18.0 (ILDS D18.010) |
ICD-9-CM | 228.0 |
ICD-O | M9120/0 |
DiseasesDB | 30033 |
MedlinePlus | 001459 |
eMedicine | derm/201 |
MeSH | D006391 |
Một u máu hay bướu mạch máu là một khối u lành tính và thường tự co hồi, (sưng lên hay phát triển) từ các tế bào nội mô bao phủ các mạch máu, nó được định tính là sự tăng số lượng các khoang chứa máu (mạch máu hay xoang máu) bình thường hay bất thường. U máu thường xuất hiện vào tuần đời đầu tiên và phát triển nhanh trong 6 tháng đầu tiên. Thông thường, u máu phát triển tối đa và sự co hồi bắt đầu chậm nhất là tại tháng thứ 12. 50% tổng số u máu nhũ nhi co hồi hoàn toàn lúc 5 tuổi, đến 7 tuổi là 70% và gần như toàn bộ vào lúc 12 tuổi.[1] Trong các trường hợp u máu trầm trọng hơn các u máu có thể để lại mô sẹo. Tại tuổi nhũ nhi, u máu là loại u bướu phổ biến nhất.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bowers RE, Graham EA, Tomlinson KM. "The natural history of the strawberry nevus." Archives of Dermatology. 1960;82:667; cited in Antaya RJ. "Infantile Hemangioma Clinical Presentation." Medscape. 2013
- ^ Haggstrom AN, Drolet BA, Baselga E (tháng 9 năm 2006). “Prospective study of infantile hemangiomas: clinical characteristics predicting complications and treatment”. Pediatrics. 118 (3): 882–7. doi:10.1542/peds.2006-0413. PMID 16950977.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hemangioma - Children's Hospital Los Angeles
- Hemangioma - at Web MD
- Hemangioma - Children's Hospital Boston Lưu trữ 2013-05-13 tại Wayback Machine
- Humpath #1990 Lưu trữ 2014-10-21 tại Wayback Machine (Pathology images) at humpath.com
- Bách khoa toàn thư MedlinePlus 001459
- Hepatic Hemangioma at medicinenet.com
- Haemangiomas of infancy at rch.org.au
- Liver Hemangioma Lưu trữ 2014-10-21 tại Wayback Machine at USUHS - MedPix