[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Trăn xiết mồi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trăn siết mồi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Boidae
Chi (genus)Boa
Loài (species)B. constrictor
Danh pháp hai phần
Boa constrictor
Linnaeus, 1758[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • [Boa] Constrictor Linnaeus, 1758
    • [Boa] Orophias Linnaeus, 1758
    • Constrictor formosissimus
      Laurenti, 1768
    • Constrictor rex serpentum
      Laurenti, 1768
    • Constrictor auspex Laurenti, 1768
    • Constrictor diviniloquus
      Laurenti, 1768
    • Constrictor orophias – Laurenti, 1768
    • [Boa] constrictrix Schneider, 1801
    • Boa diviniloqua
      A.M.C. Duméril & Bibron, 1844
    • Boa constrictor Boulenger, 1893
    • Boa diviniloqua – Boulenger, 1893
    • Constrictor constrictor – Griffin, 1916
    • Constrictor constrictor constrictor
      Stull, 1935
    • Boa constrictor constrictor
      Forcart, 1951[2]

Trăn siết mồi hay Trăn boa thông thường (danh pháp khoa học: Boa constrictor) là một loài rắn lớn trong họ Boidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758.[3] Đây là một thành viên của Họ Trăn Nam Mỹ sinh sống ở Bắc, Trung và Nam Mỹ, cũng như một số hòn đảo ở Caribbea. Da loài này có hoa văn màu sắc của rất khác nhau và nổi bật. Mười phân loài hiện đang được công nhận, mặc dù một số trong số phân loài gây tranh cãi.[4]

Trăn xiết mồi Boa constrictor là một loài rắn lớn (trăn), dù nó chỉ có kích thước vừa phải nếu so với các trăn lớn như trăn gấmtrăn Miến Điện, thường đạt chiều dài từ 3–13 ft (0,91–3,96 m) tùy thuộc vào khu vực và con mồi.[5] Có thể nhận ra dị hình lưỡng tính ở loài này, với con cái thường lớn hơn con đực. Chiều dài thường thấy của trăn cái trưởng thành là 7 và 10 ft (2,1 và 3,0 m), và con đực là 6 và 8 ft (1,8 và 2,4 m).[6] Con cái thường vượt quá 10 ft (3,0 m), đặc biệt trong điều kiện nuôi nhốt, chiều dài đạt tới 12 ft (3,7 m) hoặc thập chí 14 ft (4,3 m).[7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ Boa constrictor. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Boa constrictor (TSN 209569) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ Maurice, B. "International Wildlife Encyclopedia, Third Edition". ISBN 0-7614-7266-5
  6. ^ Mattison, C. 2007. "The New Encyclopedia of Snakes". Princeton University Press. ISBN 0-691-13295-X.
  7. ^ Wagner, D. "Boas". Barron's. ISBN 0-8120-9626-6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]