Công ty Coca-Cola
Loại hình | Công ty đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | |
Ngành nghề | Thức uống |
Thành lập | 8 tháng 5 năm 1886 Atlanta, Georgia, Hoa Kỳ |
Người sáng lập | John Pemberton với tên Coca-Cola Asa Griggs Candler với tên Công ty Coca-Cola |
Trụ sở chính | One Coca-Cola Plaza, Atlanta, Georgia, Hoa Kỳ |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu (trừ Cuba và Triều Tiên) |
Thành viên chủ chốt | Muhtar Kent (Chủ tịch) James Quincey (Chủ tịch và CEO) |
Sản phẩm | Danh sách các sản phẩm của Công ty Coca-Cola |
Doanh thu | 35,410 tỷ đô la Mỹ (2017)[1] |
7,501 tỷ đô la Mỹ (2017)[1] | |
1,248 tỷ đô la Mỹ (2017)[1] | |
Tổng tài sản | 87,896 tỷ đô la Mỹ (2017)[1] |
Tổng vốn chủ sở hữu | 17,072 tỷ đô la Mỹ (2017)[1] |
Số nhân viên | 61.800 (2017)[1] |
Công ty con | Danh sách các công ty con của Công ty Coca-Cola |
Khẩu hiệu | Taste The Feeling |
Website | Coca-ColaCompany |
Công ty Coca-Cola (tiếng Anh: The Coca-Cola Company), có trụ sở tại Atlanta, Georgia, được thành lập tại Wilmington, Delaware,[2] là một công ty đồ uống và là nhà sản xuất, bán lẻ, quảng bá các đồ uống và siro không cồn đa quốc gia của Hoa Kỳ.[3] Công ty này được biết đến nhiều nhất với sản phẩm hàng đầu Coca-Cola, được dược sĩ John Stith Pemberton phát minh năm 1886 tại Columbus, Georgia.[4] Công thức và thương hiệu Coca-Cola được Asa Griggs Candler (ngày 30 tháng 12 năm 1851 – ngày 12 tháng 3 năm 1929) mua lại năm 1889, sau đó thành lập Công ty Coca-Cola năm 1892. Công ty điều hành một hệ thống phân phối nhượng quyền kinh doanh kể từ năm 1889, trong đó Công ty Coca-Cola chỉ sản xuất nước xi-rô đậm đặc, sau đó sản phẩm này được bán cho các nhà đóng chai khác nhau trên khắp thế giới, những người nắm giữ độc quyền kinh doanh trên từng lãnh thổ. Công ty Coca-Cola sở hữu các công ty làm máy đóng chai ở Bắc Mỹ, tên nó là Coca-Cola Refreshments.
Cổ phiếu của công ty được liệt kê trên NYSE (NYSE: KO) và là một phần của DJIA, chỉ số S&P 500 index, chỉ số Russell 1000, và chỉ số Russell 1000 Growth Stock. Muhtar Kent làm chủ tịch hội đồng quản trị của công ty với James Quincey làm chủ tịch và giám đốc điều hành.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Những loại nước uống
[sửa | sửa mã nguồn]Công ty Coca-Cola có những nước ngọt có CO2 (Cacbon dioxide), chất béo bão hòa.
Nhãn hiệu chính: Coca-Cola, Sprite, Fanta, Diet Coke, Powerade, Nestea, Fruitopia, Dasani, C2 Cola.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các tài sản thuộc sở hữu của công ty Coca-Cola
- Công ty Stepan – sản xuất chiết xuất lá coca
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “2017 Annual Report (Form 10-K)” (PDF). The Coca-Cola Company. ngày 23 tháng 2 năm 2018.
- ^ "How Delaware Thrives as a Corporate Tax Haven", Leslie Wayne. New York Times. Ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017
- ^ “The Coca-Cola Brands”. coca-colacompany.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Who Invented Coca Cola?”. Whoinventedit.net. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- “History of Bottling”. The Coca-Cola Company. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
- August W. Giebelhaus (ngày 13 tháng 5 năm 2008). “Coca-Cola Company”. The New Georgia Encyclopedia. Georgia Humanities Council. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
- “Robinson, William E.: Papers, 1935–69” (PDF). Abilene, Kansas: Dwight D. Eisenhower Library. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
- “Coca-Cola Co”. Lobbying Database. The Center for Responsive Politics.[liên kết hỏng]
- Zyman, Sergio (ngày 1 tháng 6 năm 1999). The End of Marketing as We Know It. New York: HarperBusiness. ISBN 0-88730-986-0.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu doanh nghiệp dành cho The Coca-Cola Co: Google Tài chính
- Yahoo! Tài chính
- Bloomberg
- Reuters
- SEC filings
Bản mẫu:Coca-Cola brands Bản mẫu:Varieties of Coca-Cola Bản mẫu:Coca-Cola buildings and structures
- Sơ khai công ty
- Coca-Cola
- Công ty nước uống Hoa Kỳ
- Công ty thực phẩm đa quốc gia
- Công ty sản xuất có trụ sở tại Atlanta
- Khởi đầu ở Georgia (bang Hoa Kỳ) năm 1886
- Công ty trong trung bình công nghiệp Dow Jones
- Công ty niêm yết tại Thị trường Chứng khoán New York
- Công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ
- Khởi đầu công ty người Mỹ năm 1886
- Công ty thực phẩm và nước uống có trụ sở tại Georgia (bang Hoa Kỳ)