[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Torvosaurus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Torvosaurus
Khoảng thời gian tồn tại: Jura giữa - muộn (Callove - Tithon), 165–148 triệu năm trước đây
Phục dựng khung xương T. tanneri, Bảo tàng Ancient Life
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
nhánh: Dinosauria
Bộ: Saurischia
Phân bộ: Theropoda
Liên họ: Megalosauroidea
Họ: Megalosauridae
Phân họ: Megalosaurinae
Chi: Torvosaurus
Galton & Jensen, 1979
Loài điển hình
Torvosaurus tanneri
Galton & Jensen, 1979
Other species
  • T. gurneyi
    Hendrickx & Mateus, 2014
Các đồng nghĩa

Torvosaurus là một chi khủng long Theropoda sống cách nay khoảng từ 153 tới 148 triệu năm trước vào cuối kỷ Trias tại ngày nay là ColoradoBồ Đào Nha. Có hai loài được công nhận, Torvosaurus tanneriTorvosaurus gurneyi.

Năm 1979, loài điển hình Torvosaurus tanneri là một loài khủng long ăn thịt hai chân lớn có thể phát triển đến chiều dài 10 m (32,8 ft). T. tanneri là một trong những loài ăn thịt lớn nhất đương thời, cùng với Epanterias (có thể là một cá thể Allosaurus lớn) và Saurophaganax. Torvosaurus gurneyi ban đầu cho là dài 11 mét, nhưng sau đó được chứng mình rằng nhỏ hơn. Dựa trên hình thái hình thái xương Torvosaurus, nó được cho rằng có tay ngắn nhưng khỏe.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi Torvosaurus nghĩa là "thằn lằn dã man", và xuất phát từ tiếng Latin torvus nghĩa là "dã man" và tiếng Hy Lạp sauros (σαυρος) nghĩa là "thằn lằn".[1] Tên loài tanneri được đặt theo tên Nathan Eldon Tanner. Torvosaurus gurneyi được đặt tên để vinh danh James Gurney. Torvosaurus được mô tả và đặt tên bởi Peter M. GaltonJames A. Jensen năm 1979 với loài điển hình Torvosaurus tanneri.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Liddell, Henry GeorgeRobert Scott (1980). A Greek-English Lexicon (Abridged Edition). United Kingdom: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4.
  2. ^ P. M. Galton and J. A. Jensen. 1979. A new large theropod dinosaur from the Upper Jurassic of Colorado. Brigham Young University Geology Studies 26(1):1-12

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]