Whoopi Goldberg
Whoopi Goldberg | |
---|---|
Goldberg năm 2008 | |
Sinh | Caryn Elaine Johnson 13 tháng 11, 1955 Manhattan, New York, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Diễn viên, lồng tiếng, diễn viên hài, biên kịch, nhà sản xuất, tác giả, ca sĩ, nhạc sĩ, DJ, MC, nhà hoạt động chính trị |
Năm hoạt động | 1981–nay |
Phối ngẫu | Alvin Martin (cưới 1973–ld.1979) David Claessen (cưới 1986–ld.1988) Lyle Trachtenberg (cưới 1994–ld.1995) |
Con cái | Alexandrea "Alex" Martin |
Caryn Elaine Johnson (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1955),[1][2] được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Whoopi Goldberg (/ˈwʊpi/), là một nữ diễn viên, diễn viên lồng tiếng, diễn viên hài, biên kịch, nhà sản xuất, tác giả, ca sĩ, nhạc sĩ, DJ, người dẫn chương trình, và nhà hoạt động chính trị người Mỹ. Mặc dù bà đã thực hiện bộ phim đầu tay của bà trong bộ phim avant-garde Citizen: I'm Not Losing My Mind, I'm Giving It Away (1982), bước đột phá của bà là vai Celie, một phụ nữ da đen bị ngược đãi trong bộ phim The Color Purple (1985). Với diễn xuất của mình, bà đã được đề cử giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất.
Goldberg đóng vai Oda Mae Brown, một nhà ngoại cảm lập dị giúp một người đàn ông bị giết (Patrick Swayze) cứu người yêu của mình (Demi Moore), trong bộ phim giả tưởng lãng mạn Ghost (1990). Với vai này bà đã giành giải giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất. Bà là người phụ nữ da đen thứ hai trong lịch sử của giải thưởng này đã giành chiến thắng một giải Oscar diễn xuất (người đầu tiên là Hattie McDaniel trong phim Cuốn theo chiều gió năm1939). Bà là nhà đồng sản xuất của chương trình trò chơi truyền hình Hollywood Squares từ năm 1998 đến năm 2002. Bà đã là người điều hành của ban ngày talk show truyền hình The View từ năm 2007. Goldberg đã được đề cử cho 13 giải Emmy cho công việc của mình trên truyền hình. Bà là một trong số ít những nghệ sĩ từng đoạt giải Emmy, Grammy, Oscar và Tony Award. Trong những năm 1990, Goldberg đã được đồn đại là nữ diễn viên được trả cao nhất cho vai diễn trong phim.[3]
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn |
Chú thích |
---|---|---|---|
1984 | Whoopi Goldberg | (Chính mình) |
Đồng biên tập |
1996 | A Funny Thing Happened on the Way to the Forum | Prologus; Pseudolus | |
2002 | Thoroughly Modern Millie | Nhà sản xuất | |
2003 | Ma Rainey's Black Bottom | Ma Rainey | Nhà sản xuất |
2004 | Whoopi | (Chính mình) | Đồng biên tập |
2008 | Xanadu | Calliope / Aphrodite | |
2010 | Sister Act | Mother Superior (West End) | Nhà sản xuất (Broadway) |
Sự nghiệp điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- 1985: Original Broadway Recording (Geffen/Warner Bros. Records)
- 1988: Fontaine: Why am I Straight? (MCA Records)
- 1989: The Long Walk Home – Miramax Films
- 1992: Sister Act—Soundtrack (Hollywood/Elektra Records)
- 1993: Sister Act 2—Soundtrack (Hollywood/Elektra Records)
- 1994: Corrina Corrina – New Line Cinema
- 2001: Call Me Claus – (One Ho Productions)
- 2005: Live on Broadway: the 20th Anniversary Show (DRG Records)
Sách
[sửa | sửa mã nguồn]Sách cho trẻ em
[sửa | sửa mã nguồn]- Goldberg, Whoopi (2006). Whoopi's Big Book of Manners. New York: Hyperion Books for Children. ISBN 0-7868-5295-X.
- Goldberg, Whoopi (2008). Sugar Plum Ballerinas #1: Plum Fantastic. New York: Hyperion Books for Children. ISBN 1-4231-1173-7.
- Goldberg, Whoopi (2009). Sugar Plum Ballerinas #2: Toeshoe Trouble. New York: Hyperion Books for Children. ISBN 1-4231-1913-4.
- Goldberg, Whoopi (2010). Sugar Plum Ballerinas #3: Perfectly Prima. New York: Hyperion Books for Children. ISBN 1-4231-2054-X.
- Goldberg, Whoopi (tháng 10 năm 2010). Sugar Plum Ballerinas #4: Terrible Terrel. New York: Hyperion Books for Children. ISBN 1-4231-2082-5.
- Goldberg, Whoopi (tháng 3 năm 2011). Sugar Plum Ballerinas #5: CATastrophe. New York: Hyperion Books for Children. ISBN 1-4231-2083-3.
- Goldberg, Whoopi (tháng 10 năm 2012). Sugar Plum Ballerinas: Dancing Divas. Los Angeles: Little People Books. ISBN 1-4231-2084-1.
Tác phẩm phi hư cấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Goldberg, Whoopi (1992). Alice. New York: Bantam Books. ISBN 0-553-08990-0.
- Goldberg, Whoopi (1997). Book. New York: R. Weisbach Books. ISBN 0-688-15252-X.
- Goldberg, Whoopi (tháng 10 năm 2010). Is It Just Me? Or Is It Nuts Out There?. New York: Hyperion. ISBN 1-4013-2384-7.
- Goldberg, Whoopi (tháng 10 năm 2015). Whoopi's Big Book of Relationships: I Sucked at a Lot of Them So Now You Don't Have To. Unknown: Hachette. ISBN 9780316302005.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Whoopi Goldberg”. TVGuide.com. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
- ^ One source, the African American Registry, says at its Whoopi Goldberg entry that she was born in 1949, citing the All Media Guide, whose AllMovie.com gives ngày 13 tháng 11 năm 1955, in its own Whoopi Goldberg entry.
- ^ Gerstel, Judy (ngày 4 tháng 1 năm 1994). “Whoopi Goldberg Offers No Apologies”. Orlando Sentinel. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Adams, Mary Agnes (1993). Whoopi Goldberg: From Street to Stardom. New York: Dillon Press. ISBN 0-87518-562-2.
- Caper, William (1999). Whoopi Goldberg: Comedian and Movie Star. Springfield, NJ: Enslow Publishers. ISBN 0-7660-1205-0.
- DeBoer, Judy (1999). Whoopi Goldberg. Mankato, MN: The Creative Company. ISBN 0-88682-696-9.
- Gaines, Ann (1999). Whoopi Goldberg. Philadelphia: Chelsea House. ISBN 0-7910-4938-8.
- Parish, James Robert (1997). Whoopi Goldberg: Her Journey from Poverty to Megastardom. Secaucus, NJ: Carol Publishing Group. ISBN 1-55972-431-5.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh năm 1955
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Tiểu thuyết gia Mỹ thế kỷ 20
- Ca sĩ Mỹ thế kỷ 20
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Tiểu thuyết gia Mỹ thế kỷ 21
- Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên đến từ thành phố New York
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên sân khấu Mỹ
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Phim và người giành giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Người giành giải BAFTA cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Người đoạt giải Grammy
- Nhà hoạt động quyền LGBT Mỹ
- Nhân vật còn sống
- Người giành giải Tony
- Nghệ sĩ của Geffen Records
- Nghệ sĩ của MCA Records
- Nữ nhà văn Mỹ gốc Phi
- Người đoạt giải Mark Twain
- Nhà văn phi hư cấu Mỹ gốc Phi
- Nữ diễn viên Mỹ gốc Phi
- Nhà soạn nhạc thế kỷ 20
- Nữ nhà văn thế kỷ 20
- Nhà soạn nhạc thế kỷ 21
- Nữ nhà văn thế kỷ 21
- Nhà soạn nhạc nữ người Mỹ
- Nữ nghệ sĩ hài Mỹ
- Nhà văn Thành phố New York
- Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 20
- Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Nhà văn Mỹ gốc Phi