[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế London

Sân bay quốc tế London
Sân bay London
Tập tin:LIAPLOGO.svg
Tháp không lưu sân bay quốc tế London
Mã IATA
YXU
Mã ICAO
CYXU
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuTransport Canada[1]
Cơ quan quản lýGreater London International Airport Authority
Thành phốLondon, Ontario
Vị tríLondon, Ontario
Độ cao912 ft / 278 m
Tọa độ43°01′59″B 081°09′4″T / 43,03306°B 81,15111°T / 43.03306; -81.15111
Trang mạngwww.londonairport.on.ca
Bản đồ
CYXU trên bản đồ Ontario
CYXU
CYXU
Vị trí ở Ontario
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
15/33 2.682 8.800 Asphalt
09/27 1.920 6.300 Asphalt
Thống kê (2011)
Số lượt chuyến94.747
Số lượt khách501.835 (2009)
Sources: Canada Flight Supplement[2]
Environment Canada[3]
Movements from Statistics Canada[4]
Passenger statistics from Statistics Canada.[5]

Sân bay quốc tế London (IATA: YXU, ICAO: CYXU) (tên tiếng Anh: London International Airport hay London Airport) là một sân bay có cự ly 5 NM (9,3 km; 5,8 mi) về phía đông bắc thành phố London, Ontario, Canada. Năm 2009, sân bay này đã phục vụ 501.836 lượt hành khách và năm 2011 là sân bay bận rộn thứ 20 ở Canada về số lượt chuyến với 94.747 lượt chuyến. Các hãng hàng không hoạt động tại sân bay này gồm có Air Canada Express, United Express (vận hành bởi SkyWest Airlines), và WestJet.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay này được xây dựng trong gần 1939 Crumlin, trên một địa điểm thời điểm đó nằm ngoài giới hạn thành phố London, nhưng đã được sáp nhập vào thành phố. Đó là một căn cứ không quân dưới sự chỉ huy của Kế hoạch đào tạo hàng không Khối thịnh vượng chung, nơi mà các phi công từ Khối thịnh vượng chung Anh và các thuộc địa cũ đã được đào tạo như là một cống thời gian này. Với việc hãng hàng không WestJet phục vụ tại sân bay này trong thời gian đầu những năm 2000, việc mở rộng nhà ga là cần thiết. Kết quả là, nhà ga của sân bay này đã được cải tạo hoàn toàn và mở rộng để đáp ứng nhu cầu hành khách hoàn thành vào năm 2003.

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Các điểm đến bay thẳng từ sân bay quốc tế London
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air Canada Express vận hành bởi Jazz Air Ottawa, Toronto-Pearson
CanJet Theo mùa: Cancún
United Express vận hành bởi SkyWest Airlines Chicago-O'Hare
WestJet Calgary
Theo mùa: Orlando, Varadero [từ 21/12/2012], Winnipeg
Sunwing Airlines Theo mùa: Varadero

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Airport Divestiture Status Report
  2. ^ Bản mẫu:CFS
  3. ^ “Synoptic/Metstat Station Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ Total aircraft movements by class of operation — NAV CANADA towers
  5. ^ Passengers enplaned and deplaned on selected services — Top 50 airports