Sân bay Teresina
Giao diện
Sân bay Teresina | |||
---|---|---|---|
Aeroporto de Teresina–Senador Petrônio Portella | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Dân dụng | ||
Cơ quan quản lý | Infraero | ||
Thành phố | Teresina | ||
Độ cao | 67 m / 219 ft | ||
Tọa độ | 05°03′38″N 042°49′28″T / 5,06056°N 42,82444°T | ||
Trang mạng | Infraero THE | ||
Bản đồ | |||
Đường băng | |||
Thống kê (2013) | |||
Số khách | 1.091.242 | ||
Số chuyến bay | 16.799 | ||
Tấn hàng | 3.673 | ||
Số liệu thống kê: Infraero[1] Nguồn: Airport Website,[2] ANAC[3] |
Sân bay Teresina (mã sân bay IATA:THE, mã sân bay ICAO: SBTE) là một sân bay phục vụ Teresina, Brasil. Năm 2013, sân bay này đã phục vụ hơn 1 triệu lượt khách. Kể từ ngày 22 tháng 12 năm 1999, sân bay được đặt tên theo Petronio Portella Nunes (1925-1980) là một cựu Thị trưởng Teresina, Thống đốc bang Piauí, Thượng nghị sĩ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp có vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị chấm dứt chính quyền quân sự Brazil.
Tuyến bay
[sửa | sửa mã nguồn]Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Azul Brazilian Airlines | Belo Horizonte-Confins, Campinas, Fortaleza, Parnaíba, Recife, Salvador da Bahia, São Luís. |
Gol Airlines | Brasília, Curitiba, Fortaleza, Goiânia, São Paulo-Guarulhos |
TAM Airlines | Brasília, Fortaleza, São Luís, São Paulo-Guarulhos Recife(03/04/2015) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Movimento operacional da rede Infraero de janeiro a dezembro de 2013” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infraero. ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Airport Official Website” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infraero.
- ^ “Lista de aeródromos públicos” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ANAC. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.