[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Đôi nữ
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020
Vô địchCộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Á quânThụy Sĩ Belinda Bencic
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Tỷ số chung cuộc7–5, 6–1
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ hỗn hợp
← 2016 · Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè · 2024 →
Đôi nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXII
Địa điểmAriake Coliseum
Thời gian24 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021
Số vận động viên32 đội từ 23 quốc gia
Người đoạt huy chương
1 Barbora Krejčíková
Kateřina Siniaková
 Cộng hòa Séc
2 Belinda Bencic
Viktorija Golubic
 Thụy Sĩ
3 Laura Pigossi
Luisa Stefani
 Brasil
← 2016
2024 →

Nội dung đôi nữ quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2020 diễn ra từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 1 tháng 8 năm 2021 tại Ariake Coliseum.[1] Có tổng cộng 32 đội từ 23 quốc gia tham gia tranh tài.[2]

Đôi Cộng hòa Séc Barbora KrejčíkováKateřina Siniaková giành được huy chương vàng, đánh bại đôi Thụy Sĩ Belinda BencicViktorija Golubic trong trận chung kết, 7–5, 6–1. Laura PigossiLuisa Stefani giành được huy chương đầu tiên cho Brasil ở môn quần vợt sau khi giành được huy chương đồng.

Ekaterina MakarovaElena Vesnina là đương kim vô địch, nhưng Makarova giải nghệ quần vợt vào ngày 28 tháng 1 năm 2020.[3] Vesnina đánh cặp với Veronika Kudermetova, nhưng thua ở vòng bán kết.

Đây là giải đấu cuối cùng của Kiki Bertens, đánh cặp với Demi Schuurs, cô thua ở vòng 2 trước Kudermetova và Vesnina.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung diễn ra trong 8 ngày, Thứ Bảy ngày 24 tháng 7 đến Chủ Nhật ngày 1 tháng 8.[1]

Tháng 7 Tháng 8
24 25 26 27 28 29 30 31 1
11:00 11:00 11:00 11:00 11:00 15:00 15:00 15:00
Vòng 1/32 Vòng 1/16 Tứ kết Bán kết Trận tranh huy chương đồng Trận tranh huy chương vàng

Theo Giờ tiêu chuẩn Nhật Bản (UTC+9)

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.    Barbora Krejčíková (CZE) /  Kateřina Siniaková (CZE) (Vô địch, huy chương vàng)
02.    Shuko Aoyama (JPN) /  Ena Shibahara (JPN) (Vòng 1)
03.    Kiki Bertens (NED) /  Demi Schuurs (NED) (Vòng 2)
04.    Bethanie Mattek-Sands (USA) /  Jessica Pegula (USA) (Tứ kết)
05.    Chan Hao-ching (TPE) /  Latisha Chan (TPE) (Vòng 1)
06.    Ashleigh Barty (AUS) /  Storm Sanders (AUS) (Tứ kết)
07.    Gabriela Dabrowski (CAN) /  Sharon Fichman (CAN) (Vòng 1)
08.    Nicole Melichar (USA) /  Alison Riske (USA) (Vòng 1)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết (Trận tranh huy chương vàng)
          
1  Barbora Krejčíková (CZE)
 Kateřina Siniaková (CZE)
6 3 [10]
PR  Veronika Kudermetova (ROC_2020)
 Elena Vesnina (ROC_2020)
3 6 [6]
1  Barbora Krejčíková (CZE)
 Kateřina Siniaková (CZE)
7 6
 Belinda Bencic (SUI)
 Viktorija Golubic (SUI)
5 1
 Laura Pigossi (BRA)
 Luisa Stefani (BRA)
5 3
   Belinda Bencic (SUI)
 Viktorija Golubic (SUI)
7 6 Trận tranh huy chương đồng
PR  Veronika Kudermetova (ROC_2020)
 Elena Vesnina (ROC_2020)
6 4 [9]
 Laura Pigossi (BRA)
 Luisa Stefani (BRA)
4 6 [11]

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
6 6
 Y-c Hsieh (TPE)
 C-y Hsu (TPE)
2 1 1  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
6 5 [10]
 G Olmos (MEX)
 R Zarazúa (MEX)
2 77 [7]  P Badosa (ESP)
 S Sorribes Tormo (ESP)
2 7 [5]
 P Badosa (ESP)
 S Sorribes Tormo (ESP)
6 64 [10] 1  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
3 6 [10]
 Y Xu (CHN)
 Z Yang (CHN)
4 6 [18] 6  A Barty (AUS)
 S Sanders (AUS)
6 4 [7]
 A Krunić (SRB)
 N Stojanović (SRB)
6 4 [16]  Y Xu (CHN)
 Z Yang (CHN)
4 4
 N Hibino (JPN)
 M Ninomiya (JPN)
1 2 6  A Barty (AUS)
 S Sanders (AUS)
6 6
6  A Barty (AUS)
 S Sanders (AUS)
6 6 1  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
6 3 [10]
3  K Bertens (NED)
 D Schuurs (NED)
77 5 [11] PR  V Kudermetova (ROC_2020)
 E Vesnina (ROC_2020)
3 6 [6]
 C Garcia (FRA)
 K Mladenovic (FRA)
64 7 [9] 3  K Bertens (NED)
 D Schuurs (NED)
2 6 [7]
PR  V Kudermetova (ROC_2020)
 E Vesnina (ROC_2020)
6 7 PR  V Kudermetova (ROC_2020)
 E Vesnina (ROC_2020)
6 3 [10]
 A-L Friedsam (GER)
 L Siegemund (GER)
2 5 PR  V Kudermetova (ROC_2020)
 E Vesnina (ROC_2020)
6 6
 L Kichenok (UKR)
 N Kichenok (UKR)
0 77 [10]  L Kichenok (UKR)
 N Kichenok (UKR)
2 1
PR  S Mirza (IND)
 A Raina (IND)
6 60 [8]  L Kichenok (UKR)
 N Kichenok (UKR)
77 6
Alt  S Errani (ITA)
 J Paolini (ITA)
6 5 [10] Alt  S Errani (ITA)
 J Paolini (ITA)
64 2
8  N Melichar (USA)
 A Riske (USA)
3 7 [2]

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7  G Dabrowski (CAN)
 S Fichman (CAN)
63 4
 L Pigossi (BRA)
 L Stefani (BRA)
77 6  L Pigossi (BRA)
 L Stefani (BRA)
2 6 [13]
 Ka Plíšková (CZE)
 M Vondroušová (CZE)
6 6  Ka Plíšková (CZE)
 M Vondroušová (CZE)
6 4 [11]
 Y Duan (CHN)
 S Zheng (CHN)
2 1  L Pigossi (BRA)
 L Stefani (BRA)
1 6 [10]
 A Cornet (FRA)
 F Ferro (FRA)
6 6 4  B Mattek-Sands (USA)
 J Pegula (USA)
6 3 [6]
 E Svitolina (UKR)
 D Yastremska (UKR)
2 4  A Cornet (FRA)
 F Ferro (FRA)
1 4
 M Linette (POL)
 A Rosolska (POL)
1 3 4  B Mattek-Sands (USA)
 J Pegula (USA)
6 6
4  B Mattek-Sands (USA)
 J Pegula (USA)
6 6  L Pigossi (BRA)
 L Stefani (BRA)
5 3
5  H-c Chan (TPE)
 L Chan (TPE)
5 6 [6]  B Bencic (SUI)
 V Golubic (SUI)
7 6
 M Niculescu (ROU)
 R Olaru (ROU)
7 1 [10]  M Niculescu (ROU)
 R Olaru (ROU)
63 5
 E Perez (AUS)
 S Stosur (AUS)
4 6 [10]  E Perez (AUS)
 S Stosur (AUS)
77 7
 J Ostapenko (LAT)
 A Sevastova (LAT)
6 1 [5]  E Perez (AUS)
 S Stosur (AUS)
4 4
PR  G Muguruza (ESP)
 C Suárez Navarro (ESP)
6 77  B Bencic (SUI)
 V Golubic (SUI)
6 6
 E Mertens (BEL)
 A Van Uytvanck (BEL)
3 64 PR  G Muguruza (ESP)
 C Suárez Navarro (ESP)
6 1 [9]
 B Bencic (SUI)
 V Golubic (SUI)
6 65 [10]  B Bencic (SUI)
 V Golubic (SUI)
3 6 [11]
2/ITF  S Aoyama (JPN)
 E Shibahara (JPN)
4 77 [5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Tennis Competition Schedule”. Tokyo 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ “Tokyo 2020 – ITF Tennis Qualification System” (PDF). ITF. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Chiesa, Victoria (ngày 28 tháng 1 năm 2020). “Ekaterina Makarova announces retirement from tennis”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]