[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Phân họ Chó

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân họ Chó
Thời điểm hóa thạch: Tiền Miocen - gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Phân họ (subfamilia)Caninae
G. Fischer de Waldheim, 1817
Các chi
Xem bài

Phân họ Chó (danh pháp khoa học: Caninae) bao gồm tất cả các động vật ăn thịt thuộc họ Chó còn sinh tồn dạng chó và các họ hàng gần gũi nhất đã hóa thạch của chúng, như sói đỏ Sardinia. Các loài động vật họ Chó cơ sở hơn được đặt trong các phân họ đã tuyệt chủng là HesperocyoninaeBorophaginae.

Dưới đây là danh sách phân loại phân họ Chó:[1][2][3][4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McKenna, M.C.; Bell, S.K. (1997). Classification of Mammals above the Species Level. Columbia University Press. ISBN 978-0-231-11012-9.
  2. ^ Lyras, G.A.; van der Geer, A.E.; Dermitzakis, M.; de Vos, J. (2006). “Cynotherium sardous, an insular canid (Mammalia: Carnivora) from the Pleistocene of Sardinia (Italy), and its origin”. Journal of Vertebrate Paleontology. 26 (3): 735–745. doi:10.1671/0272-4634(2006)26[735:CSAICM]2.0.CO;2. S2CID 84448363.
  3. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Sotnikova, M. (2006). “A new canid Nurocyon chonokhariensis gen. et sp. nov.(Canini, Canidae, Mammalia) from the Pliocene of Mongolia” (PDF). Courier Forschungsinstitut Senckenberg. 256: 11. Truy cập 4 tháng Năm năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]