Phân họ Chó
Giao diện
Phân họ Chó | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Tiền Miocen - gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Canidae |
Phân họ (subfamilia) | Caninae G. Fischer de Waldheim, 1817 |
Các chi | |
Xem bài |
Phân họ Chó (danh pháp khoa học: Caninae) bao gồm tất cả các động vật ăn thịt thuộc họ Chó còn sinh tồn dạng chó và các họ hàng gần gũi nhất đã hóa thạch của chúng, như sói đỏ Sardinia. Các loài động vật họ Chó cơ sở hơn được đặt trong các phân họ đã tuyệt chủng là Hesperocyoninae và Borophaginae.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách phân loại phân họ Chó:[1][2][3][4]
- †Leptocyon
- Tông Urocyonini
- †Metalopex
- Urocyon (2 loài)
- Tông Canini
- Phân tông Canina
- Canis: Chi Chó
- Cuon: Sói lửa
- Lupulella: Chó rừng vằn hông & Chó rừng lưng đen
- Lycaon
- †Aenocyon
- †Cynotherium
- †Eucyon
- Phân tông Cerdocyonina
- Atelocynus: Chó tai ngắn
- Cerdocyon: Cáo ăn cua
- Chrysocyon: Sói bờm
- Lycalopex: Chi Cáo Nam Mỹ
- Speothos
- †Dusicyon
- †Nurocyon
- †Protocyon
- †Theriodictis
- Phân tông Canina
- Tông Vulpini: Tông Cáo
- Nyctereutes: Lửng chó
- Otocyon: Cáo tai dơi
- Vulpes: Chi Cáo
- †Prototocyon
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ McKenna, M.C.; Bell, S.K. (1997). Classification of Mammals above the Species Level. Columbia University Press. ISBN 978-0-231-11012-9.
- ^ Lyras, G.A.; van der Geer, A.E.; Dermitzakis, M.; de Vos, J. (2006). “Cynotherium sardous, an insular canid (Mammalia: Carnivora) from the Pleistocene of Sardinia (Italy), and its origin”. Journal of Vertebrate Paleontology. 26 (3): 735–745. doi:10.1671/0272-4634(2006)26[735:CSAICM]2.0.CO;2. S2CID 84448363.
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Sotnikova, M. (2006). “A new canid Nurocyon chonokhariensis gen. et sp. nov.(Canini, Canidae, Mammalia) from the Pliocene of Mongolia” (PDF). Courier Forschungsinstitut Senckenberg. 256: 11. Truy cập 4 tháng Năm năm 2008.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Caninae tại Wikispecies