Periparus
Giao diện
Periparus | |
---|---|
Periparus ater | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Họ: | Paridae |
Chi: | Periparus de Sélys-Longchamps, 1884 |
Range of Periparus |
Periparus là một chi chim trong họ Paridae.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh | Tên khoa học | Tên thông dụng | Phân bổ |
---|---|---|---|
Periparus rufonuchalis | Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan, Turkestan, Kyrgyzstan, và Afghanistan | ||
Periparus rubidiventris | Bhutan, Trung Quốc, Pakistan, Ấn Độ, Myanmar và Nepal | ||
Periparus ater |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David (biên tập). “Waxwings and their allies, tits & penduline tits”. World Bird List Version 6.1. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Periparus |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Periparus. |
- Del Hoyo, J.; Elliot, A. & Christie D. (editors). (2007). Handbook of the Birds of the World. Volume 12: Picathartes to Tits and Chickadees. Lynx Edicions. ISBN 978-84-96553-42-2