Percichthyidae
Giao diện
Percichthyidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Percichthyidae D. S. Jordan & C. H. Eigenmann, 1890 |
Các chi[1] | |
Percichthyidae là một họ cá trong bộ Cá vược. Tên gọi của chúng bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, perca chỉ về "cá rô" và ichthyos nghĩa là "cá".
Gần 40 loài hiện được công nhận, xếp vào 10 chi. Đa số là cá nước ngọt. Chúng chủ yếu sống tại Úc, nhưng cũng có mặt tại miền nam Nam Mỹ (Percichthys) và miền đông châu Á (Coreoperca và Siniperca).
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Bostockia
- Coreoperca
- Gadopsis
- Guyu
- Maccullochella
- Macquaria
- Nannatherina
- Nannoperca
- Percichthys
- Percalates
- Siniperca
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Percichthyidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2014.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Percichthyidae tại Wikispecies
- Percichthyidae (TSN 170315) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.