[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nhân khẩu Bhutan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhân khẩu học Bhutan (tiếng Anh: Demographics of Bhutan) là một môn khoa học nghiên cứu nghiên cứu thống kê về dân số Bhutan bao gồm mật độ dân số, dân tộc, trình độ học vấn, sức khoẻ, y tế, tình trạng kinh tế, tín ngưỡng tôn giáo và các khía cạnh khác của dân số.

Người Bhutan trong trang phục quốc gia tại lễ hội Wangdi Phodrang

Chính phủ Hoàng gia Bhutan thống kê dân số của đất nước là 752.700 vào năm 2003.[1]

Số liệu của chính phủ không bao gồm những người đang sống trong các trại tị nạn ở Nepal và những người khác buộc phải rời khỏi Bhutan, tổng cộng khoảng 125.000 người, đa số họ đã định cư tại Mỹ.

Các số liệu của Bhutan có thể được thống kê từ các tài liệu từ thời kế hoạch 5 năm lần thứ 9 tức 2002-2007,[2]

Cũng cần lưu ý rằng trong những năm 1970, Bhutan là một trong những quốc gia bị cô lập nhất trên thế giới và không ai biết có bao nhiêu người sống ở đó vì chưa có cuộc điều tra nào được tiến hành.[1]

Thống kê nhân khẩu học

[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu thống kê nhân khẩu học sau đây là từ CIA World Factbook:

Dân tộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Người Ngalop và Người Sharchop 63%
Lhotsampas (còn được gọi là Người Nepal)) 22%
Các nhóm dân tộc bản địa hoặc di cư 15%[1]
Phật giáo Tây Tạng 75.3%
Ấn Độ giáo 22.1%
Khác 2.6%
Tshangla (đôi khi gọi là Sharchopkha) 28%
Dzongkha (ngôn ngữ chính thức) 24%
Nepali (Lhotshamkha) 22%
Khác 26%

Trình độ học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên có thể đọc và viết/tổng dân số: 64,9% Nam: 73.1% Nữ: 55% (2015 ước tính.[3])
708.427 (tháng 7 năm 2011 ước tính) 716.896 (tháng 7 năm 2012 ước tính) 750.125 (tháng 7 năm 2016 ước tính) [4]

Cơ câu tuổi tác

[sửa | sửa mã nguồn]
0-14 tuổi: 26,27% (nam 100,672 / nữ 96,368) 15-24 tuổi: 19,21% (nam 73,398 / nữ 70,704) 25-54 năm: 42,39% (nam 169.079 / nữ 148.873) 55-64 năm: 5.94% (nam 23.869 / nữ 20.656) 65 tuổi trở lên: 6,2% (nam 24.301 / nữ 22.205) (ước tính năm 2016[5])

Độ tuổi trung bình

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung: 27,2 năm Nam: 27,7 tuổi Nữ: 26,6 năm (ước tính năm 2016 [6])

Tỷ lệ tăng dân số

[sửa | sửa mã nguồn]
1,09% (ước tính năm 2016 [7])

Tỉ lệ sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
17,5 / 1.000 dân (ước tính năm 2006.[8])

Tỉ lệ tử

[sửa | sửa mã nguồn]
6.6 /1,000 dân (ước tính năm 2006 [9])

Tỷ suất di cư

[sửa | sửa mã nguồn]
0 /1,000 dân(ước tính năm 2002.)

Tổng tỷ suất sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
1.93 / phụ nữ (ước tính năm 2006[10])

Đô thị hóa[11]

[sửa | sửa mã nguồn]
dân số đô thị: 38.6% tổng dân số (2015)
tỷ lệ đô thị hóa: 3,69% mức thay đổi hàng năm(ước tính 2010-15)

Tỷ số giới tính

[sửa | sửa mã nguồn]
Khi sinh: 1,05 nam / nữ 0-14 tuổi: 1,04 nam / nữ 15-24 tuổi: 1,04 nam / nữ 25-54 năm: 1.14 nam / nữ 55-64 năm: 1.16 nam / nữ 65 tuổi trở lên: 1,1 nam/ nữ Tổng dân số: 1,09 nam / nữ (năm 2016.[12])

Tuổi thọ bình quân

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng dân số: 70,1 năm Nam: 69,1 năm Nữ: 71,1 năm (2016[4] ước tính.)

Thống kê dân số

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng số liệu thống kê quan trọng của Bhutan kể từ năm 1950 do Vụ Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc.[13]

Giai đoạn Số trẻ em được sinh ra hằng năm Số người chết hằng năm Thay đổi tự nhiên mỗi năm tỷ suất sinh thô (trên 1000)  tỷ suất chết thô (trên 1000) thay đổi tự nhiên (trên 1000) tổng tỷ suất sinh (số con / phụ nữ) tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ sinh
1950-1955 9 000 5 000 4 000 47.9 27.1 20.8 6.67 184.8
1955-1960 10 000 6 000 5 000 49.0 26.8 22.3 6.67 181.4
1960-1965 12 000 6 000 6 000 48.5 25.7 22.8 6.67 174.1
1965-1970 13 000 7 000 7 000 47.8 24.1 23.8 6.67 163.1
1970-1975 16 000 7 000 8 000 47.0 22.0 25.1 6.67 149.3
1975-1980 18 000 8 000 10 000 45.8 19.6 26.2 6.67 133.2
1980-1985 20 000 8 000 12 000 42.7 17.1 25.6 6.39 117.1
1985-1990 21 000 8 000 13 000 40.4 15.0 25.3 6.11 104.0
1990-1995 19 000 7 000 12 000 35.2 12.5 22.7 5.27 87.5
1995-2000 16 000 5 000 11 000 29.2 9.9 19.3 4.13 69.7
2000-2005 15 000 5 000 11 000 25.2 7.9 17.2 3.30 52.8
2005-2010 15 000 5 000 10 000 21.5 7.2 14.4 2.61 44.4

Sinh và tử

[sửa | sửa mã nguồn]

[14]

Năm Dân số (x1000) Sinh Tử Gia tăng tự nhiên Tỉ lệ sinh Tỉ lệ tử Tỉ lệ gia tăng tự nhiên TFR
2005 12 538 4 498 8 040 19.7 7.1 12.6

Cấu trúc dân số

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ cấu dân số (01.07.2013) (Ước tính) (Số liệu tham khảo số liệu dự báo dựa trên Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2005 (dự báo của huyện)):[15]

Nhóm tuổi Nam Nữ Tổng %
Total 381 582 351 421 733 004 100
0-4 42 725 41 999 84 724 11,56
5-9 38 396 37 725 76 121 10,38
10-14 32 169 31 593 63 762 8,70
15-19 35 432 34 403 69 835 9,53
20-24 36 526 34 745 71 271 9,72
25-29 35 433 32 065 67 498 9,21
30-34 33 279 28 491 61 770 8,43
35-39 28 766 24 060 52 827 7,21
40-44 23 774 19 545 43 319 5,91
45-49 19 391 16 213 35 604 4,86
50-54 15 245 13 209 28 455 3,88
55-59 12 257 10 806 23 063 3,15
60-64 9 602 8 645 18 247 2,49
65-69 7 268 6 741 14 009 1,91
70-74 5 169 4 956 10 124 1,38
75-79 3 338 3 313 6 651 0,91
80+ 2 812 2 912 5 724 0,78
Nhóm tuổi Nam Nữ Tổng Tỉ lệ
0-14 113 290 111 317 224 607 30,64
15-64 249 705 222 182 471 887 64,38
65+ 18 587 17 922 36 509 4,98

Trong năm 2011, có 246 trường hợp nhiễm HIV được báo cáo ở Bhutan, chiếm hơn 0,03% dân số.[16] Tháng 7 năm 2010, có tổng cộng 217 trường hợp được phát hiện, tuy nhiên các nguồn của Bộ Y tế cho thấy số liệu thực tế ước tính hơn 500 người do UNAIDS.[17]

Đến tháng 7 năm 2010, đã có tổng cộng 40 ca tử vong do nguyên nhân liên quan đến HIV / AIDS và một lần tự tử.[17]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “SOUTH ASIA::BHUTAN”. CIA The World Factbook.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ a b “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2007. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2018. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2014. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2007. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2013. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2019. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2013. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “Bhutan: Demographic Profile, Medium Variant 1950–2100”. World Population Prospects: The 2010 Revision. United Nations Department of Economic and Social Affairs, Population Division, Population Projections and Estimates Section. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2011. (entry: Bhutan)
  14. ^ http://unstats.un.org/unsd/demographic/products/vitstats/serATab3.pdf
  15. ^ “United Nations Statistics Division”. Truy cập 15 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ “The Ministry of Health has Detected…”. Bhutan Observer online. ngày 1 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
  17. ^ a b “An Update on Human Immuno Deficiency Virus/Acquired Immuno Deficiency Syndrome (HIV/AIDS)” (PDF). Bhutan Ministry of Health. ngày 1 tháng 7 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.

Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]