Nghiêm Gia Cam
Nghiêm Gia Cam | |
---|---|
嚴家淦 C. K. Yen Yen Chia-kan | |
Tổng thống thứ 2 của Trung Hoa Dân quốc | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 4, 1975 – 20 tháng 5, 1978 3 năm, 45 ngày | |
Tiền nhiệm | Tưởng Giới Thạch |
Kế nhiệm | Tưởng Kinh Quốc |
Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 5, 1966 – 5 tháng 4, 1975 8 năm, 320 ngày | |
Tổng thống | Tưởng Giới Thạch |
Tiền nhiệm | Trần Thành |
Kế nhiệm | Tạ Đông Mẫn |
Thủ tướng Trung Hoa Dân quốc | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 12, 1963 – 29 tháng 5, 1972 8 năm, 165 ngày | |
Tổng thống | Tưởng Giới Thạch |
Vice Premier | Dư Tỉnh Đường Hoàng Thiếu Cốc Tưởng Kinh Quốc |
Tiền nhiệm | Trần Thành |
Kế nhiệm | Tưởng Kinh Quốc |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 19 tháng 3, 1958 – 14 tháng 12, 1963 5 năm, 270 ngày | |
Tiền nhiệm | Từ Bách Viên |
Kế nhiệm | Trần Khánh Du |
Nhậm chức 12 tháng 3, 1950 | |
Tiền nhiệm | Kuan Chi-yu |
Kế nhiệm | P. Y. Shu |
Chủ tịch Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc) | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 6 năm 1954 – 16 tháng 8 năm 1957 3 năm, 70 ngày | |
Tiền nhiệm | Yu Hung-chun |
Kế nhiệm | Chow Chih-jou |
Bộ trưởng Hội đồng Công tác Chiến binh Trung Hoa Dân quốc | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 11 năm 1954 – 24 tháng 4 năm 1956 1 năm, 175 ngày | |
Đại sứ Trung Hoa ở Tunisia | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 6 năm 1981 – 1 tháng 12 năm 1981 183 ngày | |
Nghị sĩ đại diện cho Đài Bắc | |
Nhiệm kỳ 1950- 1992 | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Tô Châu, Giang Tô, Nhà Thanh, Trung Hoa | 23 tháng 10, 1905
Mất | 24 tháng 12, 1993 Đài Bắc, Đài Loan | (88 tuổi)
Nơi an nghỉ | Nghĩa trang quân sự núi Wuzhi, Tân Bắc |
Quốc tịch | Trung Hoa Dân quốc |
Đảng chính trị | Trung Quốc Quốc dân Đảng |
Phối ngẫu | Liu Chi-chun |
Nghiêm Gia Cam (tiếng Trung: 嚴家淦; bính âm: Yán Jiāgàn; 23 tháng 10 năm 1905 - 24 tháng 12 năm 1993), còn được gọi là C. K. Yen (viết theo phiên âm Yen Chia-kan), là một chính trị gia Đài Loan. Ông đã kế tục Tưởng Giới Thạch làm Tổng thống Trung Hoa Dân quốc sau khi Tưởng qua đời vào ngày 5 tháng 4 năm 1975. Ông phục vụ phần còn lại của nhiệm kỳ của Tưởng cho đến ngày 20 tháng 5 năm 1978. Ông là một thành viên của Quốc dân Đảng.
Yen Chia-kan | |||||||||||||||||
Phồn thể | 嚴家淦 | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 严家淦 | ||||||||||||||||
|
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ông sinh năm 1905 ở huyện Ngô, Tô Châu, tỉnh Giang Tô (nay thuộc Trung Quốc đại lục). Ông xuất thân từ dòng họ danh giá, Đông Sơn Nghiêm Thị (東山嚴氏).[1] Ông tốt nghiệp Đại học Saint John tại Thượng Hải với bằng hóa học vào năm 1926.
Sự nghiệp chính trị
[sửa | sửa mã nguồn]Ông bắt đầu làm giám đốc bộ phận tài chính của Chính quyền tỉnh Phúc Kiến vào tháng 8 năm 1939. Trong nhiệm kỳ của mình, ông đã khởi xướng chính sách nộp tiền thuế đất cho nông dân với sản phẩm nông nghiệp của họ. Chính sách này sau đó được áp dụng trên toàn quốc trên khắp Trung Quốc và đóng góp đáng kể cho nguồn cung cấp lương thực quốc gia trong Thế chiến II.[2]
Ông đã từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Kinh tế, Bộ trưởng tài chính và Thống đốc tỉnh Đài Loan. Ông trở thành thủ tướng vào ngày 16 tháng 12 năm 1963.[3][4]
Năm 1966, Quốc hội Trung Hoa Dân quốc bầu ông làm Phó Tổng thống và ông tái đắc cử vào năm 1972. Ông trở thành Tổng thống thứ hai sau khi Tưởng Giới Thạch qua đời và sau đó kế nhiệm bởi con trai Tưởng Giới Thạch, Thủ tướng Tưởng Kinh Quốc. Sau nhiệm kỳ tổng thống, ông Nghiêm là Chủ tịch Hội đồng Phục hưng văn hóa Trung Hoa và Chủ tịch Hội đồng Bảo tàng Cung điện Quốc gia cho đến năm 1991.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ By Sun Zhongwang, "Yan Family, Dongting Dongshan Anrenli (孙中旺,《洞庭東山安仁里严氏》) Lưu trữ 2010-02-21 tại Wayback Machine tài liệu Tô Châu địa phương chí (苏州地方志). Nghiêm Gia Xí, một nhà chính trị trong chính phủ Trung Hoa Dân quốc cải cách và Chính quyền Uông Tinh Vệ (Trung Hoa Dân quốc-Nam Kinh) cũng xuất thân từ dòng họ này.
- ^ “Office of the President, ROC (Taiwan)”. Truy cập 26 tháng 7 năm 2018.
- ^ "Yen Chia-kan", in Heads of States and Governments Since 1945, by Harris M. Lentz, (Routledge, 2014) p173
- ^ "Yen Assumes Premiership", Bridgeport (CT) Post, ngày 16 tháng 12 năm 1963, p10