[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Ngữ pháp tiếng Latinh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ngữ pháp Latinh)

Tiếng Latinh có trật tự từ ngữ vô cùng mềm dẻo bởi vì cổ ngữ này có rất nhiều biến cách.

Trong Latin không có mạo từ xác định hoặc mạo từ không xác định như "a" hoặc "the" trong tiếng Anh. Chúng có thể được thay thế bằng những tính từ khác, chẳng hạn như ille (các dạng của ille dần dần thay đổi đơn giản thành le hoặc la trong Nhóm ngôn ngữ Rôman ngày nay) hay haec, ea, id...

Từ loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh từ là tên của một người, một nơi chốn, hoặc một vật.

puer : cậu bé
Londïnium : Luân Đôn
nävis : tàu bè

Danh từ riêng là tên riêng của người, vật, hoặc nơi chốn. Proper

Cornēlia : Cornelia
Rōma : Roma
Rhodanus : Rhone

Danh từ thường là một tên có thể được cung cấp cho bất kỳ một cái nào thuộc một lớp của các vật thể.

puer : cậu bé
urbs : thành phố
diēs : ngày

Danh từ tập hợp là một tên mà có thể được cung cấp cho một nhóm của các vật thể, dù cho bản thân nó thuộc số ít.

multitūdō : đám đông
gēns : gia đình

Động danh từ là tên của một hành động

videndi : sự nhìn > vedere : nhìn
scribendi : sự viết > scribene : viết

Danh từ trừu tượng là tên của một tình chất hoặc một điều kiện

bonitas : lòng tốt
veritas : chân lý
pauperta : nghèo nàn

Đại từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại từ là một từ dùng để thay thế cho một danh từ hoặc một đại từ khác.

ego : tôi
: anh
eum : anh ta
hoc : cái này
quī : ai

Danh từ mà được một đại từ thế chỗ, được gọi là từ đi trước (antecēdere; en: antecedent).

Vì thế, trong câu:

John đi đến trường, nhưng cậu ta không học

thì danh từ John là từ đi trước của cậu ta.

Từ đi trước là một trường hợp phân biệt với một đại từ quan hệ.

Cả trong Latinh lẫn trong tiếng Anh đều không cần từ đi trước đại từ.

quod dicit : những gì anh ta nói
id crēdit : anh ta tin

Đại từ nhân xưng trình bày bằng dạng của nó, tuỳ theo chỗ nó đứng

  • cho người nói
ego : tôi đó là ngôi thứ nhất
nōs : chúng ta
  • cho người nghe
: mi / ngươi đó là ngôi thứ nhì
vōs : anh
  • cho người hoặc vật được nói đến
is : anh ta
ea : cô ta
id : nó
: chúng nó

Đại từ quan hệ liên kết một mệnh đề phụ thuộc thuộc - ở chỗ nó thay thế - với từ đi trước.

liber quem habës meus est : quyển sách bạn có đó là của tôi


Đại từ quan hệ
Latinh Tiếng Anh
quï who, which, that, as

Đại từ nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi

Quis in hortō ambulat : Ai đang bước đi trong vườn


Đại từ nghi vấn
Latinh Tiếng Anh
quis, uter who, which, what

Đại từ xác định chỉ ra một vật thể xác định

hic : cái này
ille : cái kia
: những cái này
illï : những cái kia

Đại từ bất định đề cập đến một vật thể không xác định

Đại từ bất định
Latinh Tiếng Anh
aliquis, quis some, someone, any, anyone

Đại từ phản thân ám chỉ ngược vào chủ thể.

sē culpāvit : anh ta tự khiển trách mình

Tính từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ là một từ được dùng để chỉ tính chất hoặc giới hạn của danh từ hoặc đại từ

liber bonus : sách hay
luna pulchra : trăng đẹp
quinque puellae : năm cô gái

Những từ a, an, và the (trong tiếng Anh) thực sự là những tính từ giới hạn, còn được gọi là mạo từ

The : mạo từ xác định
a, an : mạo từ bất định

Tiếng Latinh không dùng mạo từ

Tính từ chữ số chỉ thị có bao nhiêu người hoặc vật được nói đến. Chúng cũng là các số nguyên (cardinal) biểu thị số lượng.

ūnus : một
duo : hai
trēs : ba
quāttuor : bốn

và các số thứ tự (ordinal)

prīmus : thứ nhất
secundus : thứ nhì
tertius : thứ ba
quārtus : thứ tư

Tính từ sở hữu chỉ quyền sở hữu

meus amīcus : bạn của tôi
nortra domus : nhà của chúng tôi

Đại từ chỉ định, đại từ bất định và các đại từ nghi vấn (which/what) có thể được dùng như những tính từ, và chúng có tên gọi tương ứng.

  • Đại từ chỉ định
hic liber : quyển sách này
illa donus : căn nhà đó
  • Đại từ bất định
aliquī puerī : vài chú bé
  • Đại từ nghi vấn
Quā via ībimus? : chúng ta sẽ đi bằng cách nào?

Tính từ cũng thường được dùng như danh từ.

patria līberōrum : miền đất của tự do

Động từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Động từ là một từ dùng để chỉ về hoạt động của một người, một nơi chốn, hoặc một sự vật.

vir ridet : người đàn ông cười
oppidium cuptum est : thị trấn bị chiếm
folium cadit : chiếc lá rơi

Động từ có một bổ ngữ để bổ nghĩa cho nó được gọi là ngoại động từ (transitive / used transitively)

puella rosam habet : cô gái một bông hồng

Động từ không có bổ ngữ được gọi là nội động từ (intransitive)

avēs volant : chim bay
ambulō : tôi bước
Chú ý: có những động từ khi ở dạng này, khi ở dạng kia.
Gió thổi tuyết và mặt chúng tôi
Gió thổi dữ dội

Động từ được phân ra thành quy tắcbất quy tắc. Đặc thù này chỉ đơn thuần làm cho tiện lợi.

Động từ quy tắc trong tiếng Anh cho các thời quá khứ chưa hoàn thành (imperfect) và quá khứ phân từ (past participle) được thêm "d" hoặc "ed" vào thời hiện tại.

Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh không theo dạng trên.

Trợ động từ được dùng để chia một động từ khác. Trong Latin, động từ esse (to be) thường được dùng.

missus est : anh ta đã được phái đi

Giới từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cảm thán từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể của từ (inflection)

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể của danh từ hoặc đại từ (declension)

[sửa | sửa mã nguồn]

Số đếm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách (case)

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể của động từ (conjugation)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng (voice)

[sửa | sửa mã nguồn]

Lối (mood)

[sửa | sửa mã nguồn]

Động danh từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thì (tense)

[sửa | sửa mã nguồn]

Động tính từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]