Neolithodes
Giao diện
Neolithodes | |
---|---|
Neolithodes | |
Phân loại khoa học | |
Species | |
|
Neolithodes là một chi cua biển trong họ Lithodidae (King crab) thuộc bộ cua Decapoda[2][3][4][5][5][6][7]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:[2]
- Neolithodes agassizii (Smith, 1882)
- Neolithodes asperrimus (Barnard, 1947)
- Neolithodes brodiei (Dawson & Yaldwyn, 1970)
- Neolithodes bronwynae (Ahyong, 2010)
- Neolithodes capensis (Stebbing, 1905)
- Neolithodes diomedeae (Benedict, 1894)
- Neolithodes duhameli (Macpherson, 2004)
- Neolithodes flindersi (Ahyong, 2010)
- Neolithodes grimaldii (Milne-Edwards & Bouvier, 1894)
- Neolithodes nipponensis (Sakai 1971)
- Neolithodes vinogradovi (Macpherson, 1988)
- Neolithodes yaldwyni (Ahyong & Dawson, 2006)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Türkay, M. (2011). “Neolithodes Milne-Edwards & Bouvier, 1894”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b “Neolithodes A. Milne-Edwards & Bouvier 1894 | Names”. Encyclopedia of Life. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
- ^ Stevens, B.G. (2014). King Crabs of the World: Biology and Fisheries Management. CRC Press. ISBN 978-1-4398-5542-3.
- ^ Quigley, D.T.G.; and K. Flannery (1997). Neolithodes grimaldii Milne Edwards & Bouvier 1894 (Lithodes goodei Benedict 1895) (Crustacea: Decapoda: Anomura) in Irish offshore waters. Ir. Nat J. 25(10): 373–374.
- ^ a b Ahyong, S.T. (2010). Neolithodes flindersi, a new species of king crab from southeastern Australia (Crustacea: Decapoda: Lithodidae). Zootaxa 2362: 55-62.
- ^ Macpherson, E. (2001). New species and new records of lithodid crabs (Crustacea, Decapoda) from the southwestern and central Pacific Ocean. Zoosystema 23(4): 797-805.
- ^ Department of Fisheries and Aquaculture, Newfoundland-Labrador Canada: “Neolithodes grimaldii” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 Tháng 9 2015. Truy cập 6 Tháng 8 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và|archive-date=
(trợ giúp).