[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Naver TV

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Naver TV/Naver Now
Logo of Naver TV
Screenshot of Naver TV homepage on July 9, 2021
Screenshot of the homepage on July 9, 2021
Nhà phát triểnNaver
Loại
Ngày phát hành12 tháng 7 năm 2012; 12 năm trước (2012-07-12)
Trạng tháiHoạt động
Trang mạngtv.naver.com

Naver TV (Tiếng Hàn네이버TV; trước đây là Naver TV Cast)[1] là dịch vụ chia sẻ video và phát video trực tuyến của Hàn Quốc do Naver phát triển và vận hành.[2] Dịch vụ này chủ yếu phân phối web drama và các chương trình giải trí.[3][4]

Ứng dụng di động của họ đã được đổi tên thành NOW với mục đích quảng bá Văn hóa K-Culture. Dự kiến, bản cập nhật trang web sẽ được triển khai trong thời gian tới.

Chương trình gốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • After School : Lucky Or Not
  • Someday
  • The Craving
  • Aftermath
  • Aftermath 2
  • About Love
  • Vampire Flower
  • Prominent Woman
  • Momo Salon
  • A Better Tomorrow
  • Longing For Spring
  • Dreaming CEO
  • Missing Korea
  • Love Cells
  • Doll's House
  • After School : Lucky Or Not 2
  • One Sunny Day
  • 6 Person Of Room
  • The Cravings 2
  • Ready for Start - Vol. 1
  • Choco Bank
  • Devil's Diary
  • Rickety Rackety Family
  • Thumping Spike
  • Nightmare Teacher
  • Click Your Heart
  • Tomorrow Boy
  • The Success Story of Novice Shaman Gong
  • Bong Soon, a Woman Who Dies When Loving
  • After the Show Ends
  • Touching You
  • Spark
  • Women at a Game Company
  • Matching! Boys Archery
  • Thumping Spike 2
  • Be Positive
  • The Sound of Your Heart
  • My Romantic Some Recipe
  • Clocking Out
  • What's Up With These Kids!?
  • 7 First Kisses
  • Love for a Thousand More
  • The Miracle
  • Justice Team
  • My Old Friend
  • A-Teen 2
  • IN SEOUL
  • The Guilty Secret
  • Dear My Name
  • 4 Reasons Why I Hate Christmas

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim, Soo-yeon (12 tháng 1 năm 2017). “네이버TV캐스트, '네이버TV'로 새 단장” (bằng tiếng Hàn). Digital Times. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  2. ^ Sohn, Ji-young (6 tháng 2 năm 2017). “Naver, Kakao eye future in video platform business”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng Một năm 2021. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2021.
  3. ^ Kim, Hyun-ah (24 tháng 1 năm 2019). “두번째 변신 네이버TV "누구나 채널 개설..유튜브와 맞짱 뜬다” [Second transformation Naver TV "Anyone can open a channel" . fight against YouTube] (bằng tiếng Hàn). E Daily. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  4. ^ Seo, Jin-wook (13 tháng 1 năm 2017). “네이버 VS 카카오 '동영상' 대격돌” [Naver VS Kakao 'video' clash] (bằng tiếng Hàn). MT News. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ Park, Pan-seok (22 tháng 1 năm 2020). “V오리지널 측 "'엑스엑스' 하니·황승언 통해 웹드라마 성공 확인 할 것" [V Original side "We will confirm the success of the web drama through 'XX' Hani and Hwang Seung-eon"] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  6. ^ Shin, Hyo-won (13 tháng 2 năm 2020). '언어의 온도' 진지희, 현실 고3 성장통...따스한 위로” ['Temperature of Language' Jin Ji-hee, real high school 3rd year growing pains ... warm consolation] (bằng tiếng Hàn). X-sports News. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  7. ^ Park, Yoon-jin (17 tháng 4 năm 2020). '소녀의 세계', 메인 포스터 공개 "오마이걸 아린→권현빈, 표현력 풍부" ['Girl's World', main poster released "Oh My Girl Arin → Kwon Hyunbin, rich in expression"] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  8. ^ Noh, Kyu-min (16 tháng 4 năm 2020). “[단독] '미스터트롯' 나태주X'나뮤' 조소진, 신개념 웹드라마 '내 상사는 백만 유튜버' 출연” [[Exclusive] 'Mr. Trot' Na Tae-joo X 'Namu' Jo So-jin to appear in the new concept web drama 'My Boss is a Million YouTubers'] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  9. ^ Yeon, Hwi-sun (20 tháng 5 năm 2020). '인서울2' 민도희→진예주→이기택, 포스터 촬영 뒷모습까지 '훈훈' ['In Seoul 2' Min Do-hee → Jin Ye-joo → Ki-taek Lee, even the back of the poster shoot 'Hun-hun'] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  10. ^ Lee, Min-ji (3 tháng 12 năm 2020). “이가은 첫 주연 영화 '모텔리어' 오늘(3일) 개봉, 배우로 첫 도약” [Lee Ga-eun's first starring movie 'Motelier' is released today (3rd), first leap as an actress] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  11. ^ Jeong, Hee-yeon (23 tháng 6 năm 2021). '블루버스데이' 레드벨벳 예리(김예림) 스틸 공개” ['Blue Birthday' Red Velvet Yeri (Kim Yerim) stills released] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Bảy năm 2021. Truy cập 9 tháng Bảy năm 2021 – qua Naver.
  12. ^ 'So I Married the Anti-fan” ['So I Married the Anti-fan' So I Married the Anti-fan].

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]