[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nobatia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nobatia
Tên bản ngữ
  • ⲙⲓⲅⲛ̅
    ⲙⲓⲅⲓⲧⲛ︦ ⲅⲟⲩⲗ
k. 400–Thế kỷ 7
Nobatia và các vương quốc Nubia theo Thiên chúa giáo khác.
Nobatia và các vương quốc Nubia theo Thiên chúa giáo khác.
Thủ đôPachoras
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Nubia cổ
Tiếng Hy Lạp Trung Cổ
Tiếng Copt
Tôn giáo chính
Thờ nữ thần Isis
Chính thống giáo Copt (từ năm 543)
Chính trị
Chính phủQuân chủ
Vua Nobatia 
• 450 SCN
Aburni (vua đầu tiên được biết đến)
Lịch sử
Thời kỳHậu kỳ cổ đại/Sơ kỳ Trung Cổ
• Thành lập
k. 400
• Bị sáp nhập vào Makuria
Thế kỷ 7
Tiền thân
Kế tục
Vương quốc Kush
Makuria
Hiện nay là một phần củaSudan
Ai Cập

Nobatia hay Nobadia (tiếng Hy Lạp: Νοβαδία, Nobadia; tiếng Nubia cổ: ⲙⲓⲅⲛ̅ Migin hay ⲙⲓⲅⲓⲧⲛ︦ ⲅⲟⲩⲗ, Migitin Goul n.đ.. "của vùng đất Nobadia"[1]) là một vương quốc thời hậu kỳ cổ đạiHạ Nubia. Cùng với hai vương quốc Nubia khác, MakuriaAlodia, nó đã kế thừa vương quốc Kush. Sau khi được thành lập vào khoảng năm 400, Nobadia dần dần mở rộng bằng cách đánh bại người Blemmyes ở phía bắc và hợp nhất lãnh thổ giữa ghềnh thứ hai và thứ ba của sông Nin ở phía nam. Năm 543, vương quốc cải sang Cơ đốc giáo Copt. Sau đó, nó bị thôn tính bởi Makuria vào thế kỷ thứ 7, trong những hoàn cảnh không rõ ràng.

Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có gì được biết về cách tổ chức của quân đội Nobatia.[2] Nhiều vũ khí mà người Nobatia sử dụng có tiền thân từ thời Meroe.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pierce, Richard. “Nubian Toponyms in Medieval Nubian Sources”. Dotawo: A Journal of Nubian Studies. 4.
  2. ^ Welsby 2002, tr. 82.
  3. ^ Williams 1991, tr. 76.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]