Núi Jōnen
Giao diện
Núi Jōnen | |
---|---|
常念岳 | |
Núi Jōnen, Núi Yokotooshi và sông Azusa vào mùa xuân từ bồn địa Azumi | |
Độ cao | 2.857 m (9.373 ft)[1] |
Danh sách | 100 núi nổi tiếng Nhật Bản Danh sách núi đồi Nhật Bản theo độ cao |
Vị trí | |
Tọa lạc núi Jōnen tại Nhật Bản. | |
Vị trí | Azumino, Nagano và Matsumoto, Nagano, Nhật Bản |
Dãy núi | núi Jōnen thuộc dãy núi Hida |
Tọa độ | 36°19′32″B 137°43′39″Đ / 36,32556°B 137,7275°Đ[2] |
Bản đồ địa hình | Geospatial Information Authority 25000:1 穂高岳 50000:1 上高地 |
Leo núi | |
Chinh phục lần đầu | Walter Weston năm 1894 (Mountaineering) |
Núi Jōnen (常念岳 Jōnen-dake) là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản,[3] đạt độ cao 2.857 m (9.373 ft).[1] Tọa lạc tại dãy núi Hida, Nhật Bản thuộc quận Nagano và vườn quốc gia Chūbu-Sangaku.[4] Núi có hình tam giác nhìn từ bồn địa Azumi.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Map inspection service of 25000:1 穂高岳”. Geospatial Information Authority of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Mountains altitude list in Japan(Nagano)”. Geospatial Information Authority of Japan. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
- ^ “100 Famous Japanese Mountains”. The Asahi Shimbun Companyin,ISBN 4-02-260871-4. 1982.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Chūbu-Sangaku National Park”. Ministry of the Environment (Japan). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.