Massospondylidae
Massospondylidae | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Trias muộn – Jura sớm, | |
An example of Massospondylidae, Adeopapposaurus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
nhánh: | Dinosauria |
Bộ: | Saurischia |
Phân bộ: | †Sauropodomorpha |
nhánh: | †Massopoda |
Họ: | †Massospondylidae Huene, 1914 |
Loài điển hình | |
†Massospondylus carinatus Owen, 1854 | |
Genera[1][2] | |
Massospondylidae là một họ của khủng long Massopoda sơ kỳ [3][4] đã từng tồn tại ở Châu Á, Châu Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và Nam Cực [5] trong suốt Trias muộn đến Jura sớm.
Một số loài khủng long đã được phân loại là massospondylid trong nhiều năm. Phân tích họ lớn nhất về sauropodomorphs ban đầu, được Apaldetti và các đồng nghiệp trình bày vào tháng 11 năm 2011, được tìm thấy Adeopapposaurus, Coloradisaurus, Glacialisaurus, Massospondylus, Leyesaurus và Lufengosaurus là massospondylid. [6]
Kết quả này hỗ trợ nhiều phân tích trước đó ở một số đơn vị phân loại đã kiểm chứng.[4][7][8][9] Tuy nhiên phân tích này cho thấy hai loài động vật có chân lớn Bắc Mỹ được mô tả gần đây là Sarahsaurus và Seitaad, và ở Nam Phi Ignavusaurus thì đặt bên ngoài Massospondylidae, trái ngược với một số đề xuất tạm thời.[10][11]
Trước đó vào năm 2011 Pradhania, một loài sauropodomorph từ Ấn Độ, đã được kiểm chứng lần đầu tiên trong một phân tích lớp phủ lớn và được phát hiện là một massospondylid tương đối cơ bản. [12]
Mussaurus và Xixiposaurus cũng có thể được bao gồm trong Massospondylidae.[13]
Năm 2019 một mẫu vật trước đây được gán cho Massospondylus từ Nam Phi đã được kiểm tra lại và được phát hiện là thuộc một chi riêng biệt được đặt tên là Ngwevu.[14]
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]Massopoda |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dưới đây là một biểu đồ đơn giản hóa theo Müller, 2019.[2]
Massopoda |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chapelle, Kimberley E. J.; Barrett, Paul M.; Botha, Jennifer; Choiniere, Jonah N. (ngày 5 tháng 8 năm 2019). “Ngwevu intloko: a new early sauropodomorph dinosaur from the Lower Jurassic Elliot Formation of South Africa and comments on cranial ontogeny in Massospondylus carinatus”. PeerJ. 7: e7240. doi:10.7717/peerj.7240. PMC 6687053. PMID 31403001.
- ^ a b Müller, Rodrigo Temp (2019). “Craniomandibular osteology of Macrocollum itaquii (Dinosauria: Sauropodomorpha) from the Late Triassic of southern Brazil”. Journal of Systematic Palaeontology. 18 (10): 805–841. doi:10.1080/14772019.2019.1683902.
- ^ Yates, Adam M. (2003). “Species taxonomy of the sauropodomorph dinosaurs from the Löwenstein Formation (Norian, Late Triassic) of Germany”. Palaeontology. 46 (2): 317–337. doi:10.1111/j.0031-0239.2003.00301.x.
- ^ a b Yates, Adam M. (2007). “The first complete skull of the Triassic dinosaur Melanorosaurus Haughton (Sauropodomorpha: Anchisauria)”. In Barrett & Batten (Eds.), Evolution and Palaeobiology: 9–55.
- ^ HELLERT, Spencer M. "A NEW BASAL SAUROPODOMORPH FROM THE EARLY JURASSIC HANSON FORMATION OF ANTARCTICA." Geological Society of America Abstracts with Programs,. Vol. 44. No. 5. 2012.
- ^ Cecilia Apaldetti, Ricardo N. Martinez, Oscar A. Alcober and Diego Pol (2011). Claessens, Leon (biên tập). “A New Basal Sauropodomorph (Dinosauria: Saurischia) from Quebrada del Barro Formation (Marayes-El Carrizal Basin), Northwestern Argentina”. PLOS ONE. 6 (11): e26964. Bibcode:2011PLoSO...626964A. doi:10.1371/journal.pone.0026964. PMC 3212523. PMID 22096511.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Smith, Nathan D.; Pol, Diego (2007). “Anatomy of a basal sauropodomorph dinosaur from the Early Jurassic Hanson Formation of Antarctica” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 52 (4): 657–674.[liên kết hỏng]
- ^ Martínez, Ricardo N. (2009). “Adeopapposaurus mognai, gen. et sp. nov (Dinosauria: Sauropodomorpha), with comments on adaptations of basal sauropodomorpha”. Journal of Vertebrate Paleontology. 29 (1): 142–164. doi:10.1671/039.029.0102.
- ^ Diego Pol, Alberto Garrido, Ignacio A. Cerda (2011). Farke, Andrew Allen (biên tập). “A New Sauropodomorph Dinosaur from the Early Jurassic of Patagonia and the Origin and Evolution of the Sauropod-type Sacrum”. PLOS ONE. 6 (1): e14572. Bibcode:2011PLoSO...614572P. doi:10.1371/journal.pone.0014572. PMC 3027623. PMID 21298087.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Joseph J. W. Sertich and Mark A. Loewen (2010). Laudet, Vincent (biên tập). “A New Basal Sauropodomorph Dinosaur from the Lower Jurassic Navajo Sandstone of Southern Utah”. PLOS ONE. 5 (3): e9789. Bibcode:2010PLoSO...5.9789S. doi:10.1371/journal.pone.0009789. PMC 2844413. PMID 20352090.
- ^ Yates, Adam M.; Matthew F. Bonnan; Johann Neveling (2011). “A new basal sauropodomorph dinosaur from the Early Jurassic of South Africa”. Journal of Vertebrate Paleontology. 31 (3): 610–625. doi:10.1080/02724634.2011.560626.
- ^ Fernando E. Novas; Martin D. Ezcurra; Sankar Chatterjee; T. S. Kutty (2011). “New dinosaur species from the Upper Triassic Upper Maleri and Lower Dharmaram formations of central India”. Earth and Environmental Science Transactions of the Royal Society of Edinburgh. 101 (3–4): 333–349. doi:10.1017/S1755691011020093.
- ^ SEKIYA Toru (2010). “A new prosauropod dinosaur from Lower Jurassic in Lufeng of Yunnan”. Global Geology. 29 (1): 6–15. doi:10.3969/j.issn.1004-5589.2010.01.002 (không hoạt động ngày 11 tháng 1 năm 2021). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2021 (liên kết)
- ^ Chapelle, K.E.J.; Barrett, P.M.; Botha, J.; Choiniere, J.N. (2019). “Ngwevu intloko: a new early sauropodomorph dinosaur from the Lower Jurassic Elliot Formation of South Africa and comments on cranial ontogeny in Massospondylus carinatus”. PeerJ. 7: e7240. doi:10.7717/peerj.7240. PMC 6687053. PMID 31403001.