[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Massospondylidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Massospondylidae
Khoảng thời gian tồn tại: Trias muộnJura sớm, 227 – 176 triệu năm trước đây
An example of Massospondylidae, Adeopapposaurus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
nhánh: Dinosauria
Bộ: Saurischia
Phân bộ: Sauropodomorpha
nhánh: Massopoda
Họ: Massospondylidae
Huene, 1914
Loài điển hình
Massospondylus carinatus
Owen, 1854
Genera[1][2]

Massospondylidae là một họ của khủng long Massopoda sơ kỳ [3][4] đã từng tồn tại ở Châu Á, Châu Phi, Bắc Mỹ, Nam MỹNam Cực [5] trong suốt Trias muộn đến Jura sớm.

Một số loài khủng long đã được phân loại là massospondylid trong nhiều năm. Phân tích họ lớn nhất về sauropodomorphs ban đầu, được Apaldetti và các đồng nghiệp trình bày vào tháng 11 năm 2011, được tìm thấy Adeopapposaurus, Coloradisaurus, Glacialisaurus, Massospondylus, LeyesaurusLufengosaurus là massospondylid. [6]

Kết quả này hỗ trợ nhiều phân tích trước đó ở một số đơn vị phân loại đã kiểm chứng.[4][7][8][9] Tuy nhiên phân tích này cho thấy hai loài động vật có chân lớn Bắc Mỹ được mô tả gần đây là SarahsaurusSeitaad, và ở Nam Phi Ignavusaurus thì đặt bên ngoài Massospondylidae, trái ngược với một số đề xuất tạm thời.[10][11]

Trước đó vào năm 2011 Pradhania, một loài sauropodomorph từ Ấn Độ, đã được kiểm chứng lần đầu tiên trong một phân tích lớp phủ lớn và được phát hiện là một massospondylid tương đối cơ bản. [12]

MussaurusXixiposaurus cũng có thể được bao gồm trong Massospondylidae.[13]

Năm 2019 một mẫu vật trước đây được gán cho Massospondylus từ Nam Phi đã được kiểm tra lại và được phát hiện là thuộc một chi riêng biệt được đặt tên là Ngwevu.[14]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
 Massopoda 

Anchisaurus

Jingshanosaurus

Seitaad

 Massospondylidae 

Massospondylus carinatus

Ignavusaurus

Sarahsaurus

Adeopapposaurus

Leyesaurus

Coloradisaurus

Massospondylus kaalae

Lufengosaurus

Ngwevu

Yunnanosaurus

Sauropodiformes

Dưới đây là một biểu đồ đơn giản hóa theo Müller, 2019.[2]

Massopoda

Anchisaurus

Adeopapposaurus

Leyesaurus

Massospondylidae

Sarahsaurus

Xingxiulong

Pradhania

Massospondylus kaalae

Massospondylus carinatus

Lufengosaurus

Glacialisaurus

Coloradisaurus

Yunnanosaurus

Jingshanosaurus

Riojasauridae

Riojasaurus

Eucnemesaurus

E. entaxonis

E. fortis

Seitaad

Sauropodiformes

21st century in paleontology20th century in paleontology19th century in paleontology2090s in paleontology2080s in paleontology2070s in paleontology2060s in paleontology2050s in paleontology2040s in paleontology2030s in paleontology2020s in paleontology2010s in paleontology2000s in paleontology1990s in paleontology1980s in paleontology1970s in paleontology1960s in paleontology1950s in paleontology1940s in paleontology1930s in paleontology1920s in paleontology1910s in paleontology1900s in paleontology1890s in paleontology1880s in paleontology1870s in paleontology1860s in paleontology1850s in paleontology1840s in paleontology1830s in paleontology1820s in paleontologyNgwevuLeyesaurusAdeopapposaurusMassospondylusLufengosaurusGlacialisaurusColoradisaurus21st century in paleontology20th century in paleontology19th century in paleontology2090s in paleontology2080s in paleontology2070s in paleontology2060s in paleontology2050s in paleontology2040s in paleontology2030s in paleontology2020s in paleontology2010s in paleontology2000s in paleontology1990s in paleontology1980s in paleontology1970s in paleontology1960s in paleontology1950s in paleontology1940s in paleontology1930s in paleontology1920s in paleontology1910s in paleontology1900s in paleontology1890s in paleontology1880s in paleontology1870s in paleontology1860s in paleontology1850s in paleontology1840s in paleontology1830s in paleontology1820s in paleontology

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chapelle, Kimberley E. J.; Barrett, Paul M.; Botha, Jennifer; Choiniere, Jonah N. (ngày 5 tháng 8 năm 2019). Ngwevu intloko: a new early sauropodomorph dinosaur from the Lower Jurassic Elliot Formation of South Africa and comments on cranial ontogeny in Massospondylus carinatus. PeerJ. 7: e7240. doi:10.7717/peerj.7240. PMC 6687053. PMID 31403001.
  2. ^ a b Müller, Rodrigo Temp (2019). “Craniomandibular osteology of Macrocollum itaquii (Dinosauria: Sauropodomorpha) from the Late Triassic of southern Brazil”. Journal of Systematic Palaeontology. 18 (10): 805–841. doi:10.1080/14772019.2019.1683902.
  3. ^ Yates, Adam M. (2003). “Species taxonomy of the sauropodomorph dinosaurs from the Löwenstein Formation (Norian, Late Triassic) of Germany”. Palaeontology. 46 (2): 317–337. doi:10.1111/j.0031-0239.2003.00301.x.
  4. ^ a b Yates, Adam M. (2007). “The first complete skull of the Triassic dinosaur Melanorosaurus Haughton (Sauropodomorpha: Anchisauria)”. In Barrett & Batten (Eds.), Evolution and Palaeobiology: 9–55.
  5. ^ HELLERT, Spencer M. "A NEW BASAL SAUROPODOMORPH FROM THE EARLY JURASSIC HANSON FORMATION OF ANTARCTICA." Geological Society of America Abstracts with Programs,. Vol. 44. No. 5. 2012.
  6. ^ Cecilia Apaldetti, Ricardo N. Martinez, Oscar A. Alcober and Diego Pol (2011). Claessens, Leon (biên tập). “A New Basal Sauropodomorph (Dinosauria: Saurischia) from Quebrada del Barro Formation (Marayes-El Carrizal Basin), Northwestern Argentina”. PLOS ONE. 6 (11): e26964. Bibcode:2011PLoSO...626964A. doi:10.1371/journal.pone.0026964. PMC 3212523. PMID 22096511.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Smith, Nathan D.; Pol, Diego (2007). “Anatomy of a basal sauropodomorph dinosaur from the Early Jurassic Hanson Formation of Antarctica” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 52 (4): 657–674.[liên kết hỏng]
  8. ^ Martínez, Ricardo N. (2009). “Adeopapposaurus mognai, gen. et sp. nov (Dinosauria: Sauropodomorpha), with comments on adaptations of basal sauropodomorpha”. Journal of Vertebrate Paleontology. 29 (1): 142–164. doi:10.1671/039.029.0102.
  9. ^ Diego Pol, Alberto Garrido, Ignacio A. Cerda (2011). Farke, Andrew Allen (biên tập). “A New Sauropodomorph Dinosaur from the Early Jurassic of Patagonia and the Origin and Evolution of the Sauropod-type Sacrum”. PLOS ONE. 6 (1): e14572. Bibcode:2011PLoSO...614572P. doi:10.1371/journal.pone.0014572. PMC 3027623. PMID 21298087.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ Joseph J. W. Sertich and Mark A. Loewen (2010). Laudet, Vincent (biên tập). “A New Basal Sauropodomorph Dinosaur from the Lower Jurassic Navajo Sandstone of Southern Utah”. PLOS ONE. 5 (3): e9789. Bibcode:2010PLoSO...5.9789S. doi:10.1371/journal.pone.0009789. PMC 2844413. PMID 20352090.
  11. ^ Yates, Adam M.; Matthew F. Bonnan; Johann Neveling (2011). “A new basal sauropodomorph dinosaur from the Early Jurassic of South Africa”. Journal of Vertebrate Paleontology. 31 (3): 610–625. doi:10.1080/02724634.2011.560626.
  12. ^ Fernando E. Novas; Martin D. Ezcurra; Sankar Chatterjee; T. S. Kutty (2011). “New dinosaur species from the Upper Triassic Upper Maleri and Lower Dharmaram formations of central India”. Earth and Environmental Science Transactions of the Royal Society of Edinburgh. 101 (3–4): 333–349. doi:10.1017/S1755691011020093.
  13. ^ SEKIYA Toru (2010). “A new prosauropod dinosaur from Lower Jurassic in Lufeng of Yunnan”. Global Geology. 29 (1): 6–15. doi:10.3969/j.issn.1004-5589.2010.01.002 (không hoạt động ngày 11 tháng 1 năm 2021). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2021 (liên kết)
  14. ^ Chapelle, K.E.J.; Barrett, P.M.; Botha, J.; Choiniere, J.N. (2019). Ngwevu intloko: a new early sauropodomorph dinosaur from the Lower Jurassic Elliot Formation of South Africa and comments on cranial ontogeny in Massospondylus carinatus. PeerJ. 7: e7240. doi:10.7717/peerj.7240. PMC 6687053. PMID 31403001.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]